Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 08/01/2003

 THÔNG TƯ

Hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy

 _________________

Căn cứ khoản 2, Điều 28 Luật Giao thông đường bộ số 26/2002/QH10 đượcQuốc hội khoá X kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 có hiệu lực thi hành từngày 01/01/2002;

Căn cứ Nghị quyết phiên họp thường kỳ của Chính phủ số02/2001/NQ-CP ngày 02/3/2001;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ vềcác giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùntắc giao thông;

Để hạn chế thương vong hoặc để lại di tật do chấn thương sọ não chongười ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không maybị tai nạn giao thông;

Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về việc bắt buộc đội mũ bảohiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy như sau:

I. Hướng dẫn chung

1.Đội mũ bảo hiểm nhằm bảo vệ người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệthống đường bộ Việt Nam không may bị tai nạn giao thông sẽ giảm tử vong hoặc đểlại dị tật do chấn thương sọ não gây ra.

2.Xe mô tô, xe gắn máy đi trên đường bộ được phân chia như sau:

a. Xe mô tô là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 hoặc 3bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và tổng trọng lượngtoàn xe không vượt quá 400 kg.

b. Xe gắn máy là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 bánhchạy bằng động cơ có dung tích xi lanh nhỏ hơn 50 cm3 và tốc độ thiết kế lớnnhất không quá 50 km/h.

3.Người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam làngười có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài điều khiển xe (còn gọi làlái xe) và người được chở trên xe.

4.Hệ thống đường bộ Việt Nam gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đườngchuyên dùng

5.Mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy(sau đây gọi tắt là mũ bảohiểm) là mũ được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5756-2001 và đượccơ quan có chức năng kiểm định của Việt Nam công nhận đủ tiêu chuẩn chất lượngvà có dán tem chứng nhận kiểm định.

II. Những hướng dẫn cụ thể:

1.Bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cảtrẻ em và người tàn tật) khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam thuộc cácđoạn tuyến, tuyến đường bộ có biển báo "Đường bắt buộc đội mũ bảohiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy". Các đoạntuyến, tuyến đường bộ này được cụ thể theo phụ lục danh mục "Cácđoạn tuyến, tuyến quốc lộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắnmáy" kèm theo Thông tư này.

2.Cục Đường bộ Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính cótrách nhiệm:

a.Chỉ đạo các đơn vị quản lý đường bộ:

Tiếptục bổ sung đầy đủ và hoàn thành việc cắm biển báo hiệu chỉ rõ ranh giới phạmvi nội thành, nội thị và tổ chức cắm biển chỉ dẫn có nội dung ghi trên biển: "Đườngbắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy"trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình để ngườingồi trên xe mô tô, xe gắn máy biết và thực hiện việc đội mũ bảo hiểm.

Đặctrưng của biển "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồitrên xe mô tô, xe gắn máy":

Biểnmàu xanh lam, chữ màu trắng, kích thước của biển 240 cm x 200cm đối với đườngcó từ 1 đến 3 làn xe và không có giải phân cách giữa

Biểncó kích thước 360cm x 300 cm đối với đường có 4 làn xe trở lên và có giải phân cáchgiữa.

Biểnđược cắm ở vị trí đầu tuyến, phía bên phải, không bị che khuất tầm nhìn, rõràng, dễ nhận biết, phù hợp với các quy định của "Điều lệ báo hiệu đườngbộ 22TCN 237-01" để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy chấp hành,đảm bảo an toàn giao thông và cách 40 km đến 50 km phải cắm biển để nhắc lại.

Tiếnđộ thực hiện việc cắm biển: Đối với hệ thống đường bộ việc cắm biển chỉ dẫn "Đườngbắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy"phải hoàn thành trước ngày 31/01/2003.

b.Công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và củatỉnh các quy định về đội mũ bảo hiểm, các đoạn đường, tuyến đường phải đội mũbảo hiểm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.

c.Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông:

Phốihợp chặt chẽ với Ban An toàn giao thông, Chính quyền địa phương tăng cường côngtác tuyên tuyền, phổ biến Luật Giao thông đường bộ, Nghị quyết 13/2002/NQ-CPngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.

Trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với cảnh sát giao thông, kiểmsoát quân sự trong việc xử lý người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũbảo hiểm trên những đoạn đường bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

3.Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo công khai trên cácphương tiện thông tin đại chúng về các địa điểm kiểm định mũ bảo hiểm, quytrình kiểm định, tiêu chuẩn kiểm định mũ bảo hiểm để các doanh nghiệp sản xuất,kinh doanh mũ bảo hiểm biết đến kiểm định, đồng thời có trách nhiệm thông báođầy đủ chi tiết về tem kiểm định dán trên mũ bảo hiểm, các nhãn hiệu, kiểu loạimũ bảo hiểm đã được kiểm định để nhân dân biết khi mua.

4.Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch chỉ đạoUỷ ban Nhân dân các quận, huyện, xã phường phối hợp tạo điều kiện cho các đơnvị quản lý đường bộ thi công cắm biển báo nội thành, nội thị và biển chỉ dẫn "Đườngbắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" đồngthời chỉ đạo Sở GTVT, GTCC, các cơ quan chức năng của tỉnh trong việc đẩy mạnhcông tác tuyên truyền phổ biến các quy định của Chính phủ, của Bộ Giao thôngvận tải về đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy bằng các hình thức thíchhợp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ đó nâng cao ý thức chấphành pháp luật của người tham gia giao thông.

5.Cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước; sinh viên các trường đại học, caođẳng; học sinh các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề phải gương mẫuthực hiện việc đội mũ bảo hiểm theo Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này khi đi xe mô tô, xe gắn máy trêncác đoạn tuyến, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm.

6.Vận động và khuyến khích mọi người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảohiểm khi đi trên đường nội thành, nội thị

III. Tổ chức thực hiện

1.Cục trưởng Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải hoặc Giaothông công chính, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thựchiện Thông tư này và phối hợp chặt chẽ với các Sở Tư pháp, Y tế, Văn hoá thôngtin, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thống nhất trong công táctuyên truyền, phổ biến việc đội mũ bảo hiểm đến nhân dân cả nước.

2.Đề nghị Cục Quản lý thị trường (Bộ Thương mại), Tổng Cục hải quan (BộTài chính) và các cơ quan liên quan cần có biện pháp tích cực để kiểm tra,xử lý các loại mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn (TCVN-5756) nhập khẩu, sảnxuất, bán trên thị trường Việt Nam.

3.Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 08/2001/TT-BGTVTngày 16/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đội mũ bảohiểm khi đi mô tô, xe máy.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quanvà nhân dân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.  

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504690188152_134089999702_01.2003.TT.BGTVT.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 08/01/2003
Hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy
Số kí hiệu 01/2003/TT-BGTVT Ngày ban hành 08/01/2003
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 08/01/2003
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giao thông vận tải Bộ Trưởng Đào Đình Bình
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

08/01/2003

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 01/2003/TT-BGTVT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
08/01/2003 Văn bản được ban hành 01/2003/TT-BGTVT
08/01/2003 Văn bản có hiệu lực 01/2003/TT-BGTVT
01/07/2009 Văn bản hết hiệu lực 01/2003/TT-BGTVT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh