Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 15/01/2003

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang

và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Kiên Giang

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI 

Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang tại công văn số 191/CV-UB, ngày 23 tháng 4 năm 2002;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang bao gồm:

1- Vùng nước trước cầu cảng Hòn Chông và cảng Bình Trị;

2- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu tránh bão thuộc các cảng biển Hòn Chông, Bình Trị và khu vực chuyển tải Hà Tiên, khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông thuộc tỉnh Kiên Giang;

3- Vùng nước trước cầu cảng biển và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão khác sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 2.

Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:

1. Khu vực cảng Hòn Chông

a. Ranh giới về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HC1, HC2, HC3, HC4, HC5 có tọa độ sau đây:

HC1. 100 08' 39''N; 1040 36' 12 ''E (phía Đông mũi Ông Thầy)

HC2. 090 59' 56''N; 1040 35' 33''E

HC3. 090 59' 56''N; 1040 33' 36''E

HC4. 100 09' 00''N; 1040 34' 10''E

HC5. 100 09' 00''N; 1040 35' 48''E (phía Tây mũi Ông Thầy)

b. Ranh giới về phía đất liền: là đường chạy dọc theo bờ biển phía Nam mũi Ông Thầy từ HC1 đến HC5.

2. Khu vực cảng Bình Trị

a. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bở các đoạn thẳng nối các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 có tọa độ sau đây:

BT1. 100 12' 25''N; 1040 34' 52 ''E,

BT2. 100 11' 09''N; 1040 24' 18''E,

BT3. 100 13' 24''N; 1040 24' 18''E,

BT4. 100 13' 00''N; 1040 35' 18''E,

b. Ranh giới về phía đất liền là đuờng chạy dọc theo bờ biển, phía Tây của xã Bình An, từ BT1 đến BT4.

3. Khu vực chuyển tải Hà Tiên

a. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HT1, HT2, HT3, HT4 có tọa độ sau đây:

HT1. 100 22' 24''N; 1040 29' 00 ''E,

HT2. 100 21' 12''N; 1040 28' 02''E,

HT3. 100 21' 48''N; 1040 27' 20''E,

HT4. 100 22' 36''N; 104028' 57''E,

b. Ranh giới về phía sông Tô Châu: từ hai điểm HT1, HT4 chạy về phía cửa sông Tô Châu, sau đó dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu đến đường thẳng song song với cầu phao và cách cầu phao 100 m về phía hạ lưu.

4. Khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông: được giới hạn bở các đoạn thẳng nối các điểm DĐ1, DĐ2, DĐ3, DĐ4, DĐ5, DĐ6, có tọa độ sau đây:

DĐ1. 100 13' 05''N; 1030 57' 09 ''E,

DĐ2. 100 12' 00''N; 1030 56' 12''E,

DĐ3. 100 12' 00''N; 1030 51' 06''E,

DĐ4. 100 14' 00''N; 1030 51' 06''E,

DĐ5. 100 14' 00''N; 1030 56' 12''E,

DĐ6. 100 13' 12''N; 1030 57' 05''E và nối với điểm DĐ1.

Điều 3.

Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang được quy định như sau:

1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:

a. Đối với cảng Hòn Chông: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 00' 56'' N; 1040 34' 43''E.

b. Đối với cảng Bình Trị: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 12'12'' N; 1040 25' 14''E.

c. Đối với khu vực chuyển tải Hà Tiên: là vùng nước được giới hạn bởi nửa vòng tròn về phía Tây Nam có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 21'39''N; 1040 28' 01''E.

d. Đối với khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 13'06'' N; 1030 52' 12''E.

2. Vùng neo đậu, chuyển tải:

a. Khu vực cảng Hòn Chông: tại vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 05' 15'' N; 1040 34' 56''E.

b. Khu vực chuyển tải Hà Tiên: tại vùng nước được giới hạn từ đường thẳng cắt ngang sông Tô Châu và song song với cầu Tô Châu tại vị trí cách cầu Tô Châu 150 mét về phía thượng lưu, đến hai bờ sông, rồi chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng song song với cầu phao và cách cầu phao 100 mét về phía hạ lưu.

c. Khu vực neo đậu tàu khách Dương Đông: tại vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 13' 06'' N; 1030 56' 18''E.

3. Vùng tránh bão:

a. Khu vực cảng Hòn Chông và cảng Quảng Trị: tại vùng nước trong quần đảo Bà Lụa do Cảng vụ Kiên Giang chỉ định.

b. Khu vực chuyển tải Hà Tiên: tại vùng nước được quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này.

c. Khu vực neo đậu tàu khách Dương Đông: do Cảng vụ Kiên Giang quyết định.

Điều 4.

1. Cảng vụ Kiên Giang có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật khác có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang.

2. Cảng vụ Kiên Giang căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định phương tiện đến vị trí cụ thể trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.

Điều 5.

Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý Nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang theo quy định của pháp luật.

Điều 6.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 7.

Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Cảng vụ Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 15/01/2003
Về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Kiên Giang
Số kí hiệu 4465/2002/QĐ-BGTVT Ngày ban hành 31/12/2002
Loại văn bản Ngày có hiệu lực 15/01/2003
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giao thông vận tải Thứ trưởng Phạm Thế Minh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

15/01/2003

Lịch sử hiệu lực:

4465/2002/QĐ-BGTVT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
31/12/2002 Văn bản được ban hành 4465/2002/QĐ-BGTVT
15/01/2003 Văn bản có hiệu lực 4465/2002/QĐ-BGTVT
20/09/2007 Văn bản hết hiệu lực 4465/2002/QĐ-BGTVT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh