Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 21/01/2005

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Ban hành "Quy định điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên,

Người lái phương tiện thủy nội địa"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ của các trường, trung tâm đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các trường, trung tâm đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong cả nước (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo).

Chương II

ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Mục 1

TIÊU CHUẨN VỀ PHÒNG HỌC, XƯỞNG VÀ KHU VỰC THỰC HÀNH

Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối với phòng học

1. Diện tích tối thiểu phải đạt 50m2, định mức chung phải đạt ít nhất 2m2/học sinh.

2. Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và có các thiết bị chiếu sáng.

3. Có không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn và nơi môi trường bị ô nhiễm.

4. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của từng môn học.

Điều 4. Tiêu chuẩn riêng đối với các phòng học chuyên môn

1. Phòng học ngoại ngữ: có hệ thống loa, có đài, đầu đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học phát âm và nghe các bài khóa.

2. Phòng học tin học: có ít nhất 5 máy vi tính đang hoạt động, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng.

3. Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa:

a) Có sa bàn đắp nổi hoặc sơ đồ khu vực luồng điển hình, mô hình các loại báo hiệu đường thủy nội địa phục vụ cho việc giảng dạy các tình huống khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông;

b) Có các bản vẽ về báo hiệu đường thủy nội địa, bản đồ hệ thống sông ngòi và các tuyến đường thủy nội địa Việt Nam.

4. Phòng học máy - điện - cơ khí:

a) Có mô hình các chi tiết máy cùng với các bản vẽ chi tiết và sơ đồ hoạt động của máy, các thiết bị đo lường về thông số máy và cơ khí;

b) Có bảng điện tầu thủy, các thiết bị đo điện.

5. Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa:

a) Có mô phỏng hoặc tối thiểu là mô hình hệ thống điều khiển;

b) Có đồ dùng, thiết bị để giảng dạy thao tác cơ bản về điều khiển đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục số 1.

6. Phòng học thủy nghiệp cơ bản: có các thiết bị, hiện vật phục vụ việc giảng dạy và học tập đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục số 2.

Điều 5. Tiêu chuẩn đối với xưởng thực tập

1. Xưởng thực tập qua ban rèn, nguội (đối với các cơ sở đào tạo có chỉ tiêu dạy nghề cơ bản):

a) Diện tích từ 60m2 trở lên;

b) Các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập, đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục số 3.

2. Xưởng thực tập máy - điện - cơ khí:

a) Diện tích từ 60m2 trở lên, các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập;

b) Có các loại máy tầu thủy theo hạng bằng được đào tạo, bổ túc;

c) Có sơ đồ, mô hình hệ thống điện máy tầu và mạng điện trên phương tiện, các thiết bị điện cần thiết trên phương tiện;

d) Máy công cụ, thiết bị phục vụ việc sửa chữa máy tầu thủy đảm bảo đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục số 4.

Điều 6. Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

1. Có vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy phương tiện thủy nội địa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa chấp thuận, có khu vực luồng chạy tầu thuyền được lắp đặt những báo hiệu cần thiết để học sinh thực tập.

2. Có cầu tầu vĩnh cửu hoặc là đặt tạm thời, có phao giới hạn vùng nước để các phương tiện thực hành ra vào bến trong các tình huống, có đủ loại cọc bích và đệm chống va phục vụ thực hiện các thao tác nghề nghiệp của thuyền viên.

3. Có đủ phương tiện thực hành theo hạng bằng, chứng chỉ chuyên môn.

4. Trong khi thực hành, phương tiện phải có biển "Phương tiện huấn luyện".

Mục 2

ĐIỀU KIỆN VỀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

Điều 7. Tài liệu phục vụ giảng dạy

1. Có mục tiêu chương trình, giáo trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, có hệ thống các tài liệu tham khảo chuyên ngành.

2. Học sinh phải được cung cấp đầy đủ sách và tài liệu cần thiết.

3. Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học do Chủ nhiệm khoa, Trưởng ban nghề duyệt.

4. Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập theo quy định và được ghi chép đầy đủ.

Mục 3

ĐIỀU KIỆN VỀ GIÁO VIÊN

Điều 8. Đội ngũ giáo viên

1. Bao gồm giáo viên chuyên trách định biên tại cơ sở đào tạo, giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên hợp đồng.

2. Cơ sở đào tạo phải đảm bảo đủ giáo viên để giảng dạy các môn học theo đúng chương trình quy định, có phân công và công bố lịch lên lớp theo từng học kỳ (đối với dạy nghề cơ bản) hoặc toàn khóa học (đối với khóa bổ túc).

3. Số giáo viên hợp đồng không vượt quá 50% số giáo viên cần có.

Điều 9. Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên

1. Phải đạt trình độ chuẩn theo Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ Luật Lao động và Luật Giáo dục về dạy nghề.

2. Có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt.

3. Đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.

Điều 10. Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên

1. Giáo viên dạy lý thuyết:

a) Phải có bằng tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp trở lên đúng chuyên ngành được phân công giảng dạy.

b) Ngoại ngữ: trình độ A tiếng Anh trở lên.

c) Tin học: trình độ A vi tính trở lên.

d) Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ.

2. Giáo viên dạy thực hành:

a) Phải có bằng cao hơn 1 hạng so với hạng bằng mà cơ sở đào tạo được đào tạo, bổ túc.

b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 446/2002/QĐ-BGTVT ngày 19/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành "Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và nghiệp vụ của cơ sở đào tạo, bổ túc thi cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên phương tiện thủy nội địa".

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504690072397_137829814341_35.2004.QD.BGTVT.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 21/01/2005
Ban hành "Quy định điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên, Người lái phương tiện thủy nội địa"
Số kí hiệu 35/2004/QĐ-BGTVT Ngày ban hành 23/12/2004
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 21/01/2005
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giao thông vận tải Bộ Trưởng Đào Đình Bình
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

21/01/2005

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 35/2004/QĐ-BGTVT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
23/12/2004 Văn bản được ban hành 35/2004/QĐ-BGTVT
21/01/2005 Văn bản có hiệu lực 35/2004/QĐ-BGTVT
17/10/2008 Văn bản hết hiệu lực 35/2004/QĐ-BGTVT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh