Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/01/2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc sửa đổi tên, mức thuế suất thuế nhập khẩu mặthàng xe ô tô,

phụ tùng và linh kiện xe tô trong Biểu thuế nhập khẩu ưuđãi

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạnvà tổ chức bộ máy Bộ Tàichính;

Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danhmục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày10/10/1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Khoá X;

Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5//1998;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số5519/VPCP-KTTH ngày 03/10/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc thuế đối với ôtô;

Tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, ngành và theo đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửađổi tên, mã số, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng xe tô,phụ tùng xe tô quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổ sung tại các Danh mục sửa đổi tên vàthuế suất thuế nhập khẩu của một số nhóm mặt hàng ban hành kèm theo các Quyếtđịnh số 29/1999/QĐ-BTC ngày 15/3/1999; Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày11/11/1999; Quyết định số 41/2000/QĐ-BTC ngày 17/3/2000; Quyết định số210/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng BộTài chính thànhtên, mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục sửađổi tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng xe tô và phụ tùng xe ôtô ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2.Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe tô đã qua sử dụng củaloại xe ô tô thiết kế để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đakhông quá 20 tấn (nhóm 8704), và xe tô thiết kế để chở người, kể cả xe tô thiếtkế để chở người có khoang hành lý riêng đã qua sử dụng (nhóm 8702, 8703), caohơn 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xetô mới cùng chủng loại quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.

Côngthức tính mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe tô đã qua sử dụng như sau:

Mức thuế xuất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ôtô đã qua sử dụng

=

Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ôtô mới cùng chủng loại

+

Mức thuế xuất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô mới cùng chủng loại x50%

Điều 3.Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho 5 (năm) loại hình lắpráp xe ôtô quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết địnhsố 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổsung tại các Danh mục sửa đổi tên và thuế suất thuế nhập khẩu của một số nhómmặt hàng ban hành kèm theo các Quyết định số 29/1999/QĐ-BTC ngày 15/3/1999;Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày 11/11/1999; Quyết định số 41/2000/QĐ-BTCngày 17/3/2000; Quyết định số 210/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mứcthuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định cho các loại hình lắp ráp xe tô theo từngthời hạn như sau:

1. Từ ngày 01 tháng 1 đến 2003 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003.

STT

Loại hình lắp ráp

Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%)

Xe ôtô nhóm 8702 và 8703

Xe ôtô nhóm 8704

1

CKD1

60%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc

40%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc

2

CKD2

40%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc

20%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc

3

LKD

10%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc

5%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc

2. Từ ngày 01 tháng 1 năm 2004 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2004.

STT

Xe ôtô nhóm 8704

Xe ôtô nhóm 8702 và nhóm 8703

Loại hình lắp ráp

Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%)

Loại hình lắp ráp

Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi(%)

 

CKD1

50% mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc

CKD

70%mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc

 

CKD2

30% mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc

 

 

 

IKD

10% mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc

 

 

Côngthức tính mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho các loại hình lắp ráp xe tônhư sau:

Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi loại hình lắp xe ôtô

=

Mức thức suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ôtô mới nguyên chiếc

x

Tỷ lệ thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho từng loại hình lắp ráp xe ôtô

Mứcthuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho 3 (ba) loại hình lắp ráp xe ôtônhóm 8704 nêu tại điểm 2 chỉ áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2004. Từ ngày01 tháng 1 năm 2005, xe tô nhóm 8704 thực hiện thuế nhập khẩu như ô tô nhóm8702 và nhóm 8703 nêu tại điểm 2.

Điều 4. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp chocơ quan hải quan bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 năm 2003. Bãi bỏ những quy định trướcđây trái với Quyết định này./.

 

DANH MỤC SỬA ĐỔI TÊN, MÃ SỐ VÀ MỨC THUẾ SUẤT

CỦA MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬPKHẨU ƯU ĐÃI

(ban hành kèm theo Quyết định số

146/2002/QĐ-BTCngày 04/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Mã số

 

Mô tả nhóm, mặt hàng

Thuế suất (%)

Nhóm

Phân nhóm

4011

 

 

Lốp bơm hơi mới các loại, bằng cao su

 

4011

10

00

- Loại sử dụng cho ôtô con (kể cả loại ôtô con có khoang chở hành lý và ôtô đua)

50

4011

20

 

- Loại dùng cho ôtô buýt và ôtô vận tải:

 

4011

20

10

- - Có chiều rộng lốp đến 450 m m

50

4011

20

90

- - Loại khác

50

4011

30

00

- Loại dùng cho máy bay

50

4011

40

00

- Loại dùng cho mô tô (motorcycles)

50

4011

50

00

- Loại dùng cho xe đạp

50

 

 

 

- Loại khác:

 

4011

91

 

- - Ta lông hình "xương cá" hoặc loại tương tự:

 

4011

91

10

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m

30

4011

91

90

- - - Loại khác

50

4011

99

 

- - Loại khác:

 

4011

99

10

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m

30

4011

99

90

- - - Loại khác

5

4012

 

 

Lốp bơm hơi cũ hoặc đắp lại bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, ta lông có thể thay thế được và lót vành bằng cao su

 

4012

10

 

- Lốp đã đắp lại:

 

4012

10

10

- - Loại dùng cho ôtô con (kể cả ôtô con có khoang trở hành lý và ôtô đua)

50

4012

 

 

- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải

 

4012

10

21

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 mm

50

4012

10

29

- - - Loại khác

5

4012

10

30

- - Loại dùng cho máy bay

5

4012

10

40

- - Loại dùng cho mô tô (motorcycles)

50

4012

10

50

- - Loại dùng cho xe đạp

50

4012

 

 

- - Loại khác:

 

4012

10

91

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m

30

4012

10

99

- - - Loại khác

5

4012

20

 

- Lốp bơm hơi đã sử dụng:

 

4012

20

10

- - Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con có khoang hành lý và ô tô đua)

50

 

 

 

- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:

 

4012

20

21

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m

50

4012

20

29

- - - Loại khác

5

4012

20

30

- - Loại dùng cho máy bay

5

4012

20

40

- - Loại dùng cho mô tô (motorcycles)

50

4012

90

50

- - Loại dùng cho xe đạp

50

4012

90

90

- - Loại khác

30

4012

90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

- - Lốp đặc và lốp nửa đặc:

 

4012

90

11

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m

30

4012

90

19

- - - Loại khác

5

 

 

 

- - Ta lông có thể thay thế được:

 

4012

90

21

- - - Có chiều rộng lốp đến 450 mm

30

4012

90

29

- - - Loại khác

5

4012

90

30

- - - Lót vành

30

4013

 

 

Săm các loại, bằng cao su

 

4013

10

 

- Loại dùng cho ô tô con (kể cả ôtô con có khoang trở hành lý và ô tô đua), ôtô buýt hoặc ô tô vận tải:

 

4013

10

10

- - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp đến 450 mm

 

4014

10

90

- - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp trên 450 mm

50

4013

20

00

- - Loại dùng cho xe đạp

5

4013

90

 

- Loại khác:

 

4013

90

10

- - Loại dùng cho máy bay

5

4013

90

20

- - Loại dùng cho mô tô (motorcycles)

50

 

 

 

- - Loại khác:

 

4013

90

91

- - - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp đến 450 mm

30

4013

90

99

- - - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp trên 450 mm

5

8702

 

 

Xe ôtô chở 10 người trở lên kể cả lái xe

 

8702

10

 

- Loại lắp động cơ pít-tông đốt trong khởi động bằng sức nén (diesel hoặc nửa diesel):

100

8702

10

10

- - Xe chở không quá 50 người, kể cả lái xe

60

8702

10

90

- - Loại khác

 

8702

90

 

- Loại khác:

100

8702

90

10

- - Xe trở không quá 50 người, kể cả lái xe

60

8702

90

90

- - Loại khác

 

 

 

 

Riêng

 

 

 

 

+ Xe chở hành khách trong sân bay

50

8703

 

 

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để trở người (trừ các loại thuộc nhóm 8702), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ôtô đua

 

8703

10

 

- Xe được thiết kế đặc biệt để đi du lịch trên tuyết; xe ôtô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự:

 

8703

10

10

- - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

10

20

- - Xe trở 9 người, kể cả lái xe

100

 

 

 

- Xe khác có động cơ pít-tông đốt trong đánh lửa bằng tia lửa

 

8703

21

 

- - Dung tích xi lanh không quá 1000 cc:

 

8703

21

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

21

20

- - - Xe trở không quá 8 người kể, cả lái xe

100

8703

21

30

- - - Xe trở 9 người kể, cả lái xe

100

8703

22

 

- - Dung tích xi lanh trên 1000 cc nhưng không quá 1500 cc:

 

8703

22

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

22

20

- - - Xe trở không quá 8 người kể, cả lái xe

100

8703

22

30

- - - Xe trở 9 người kể, cả lái xe

100

8703

23

 

- - Dung tích xi lanh trên 1500 cc nhưng không qúa 3000 cc:

 

8703

23

10

- - Xe cứu thương

50

8703

23

20

- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

23

30

- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe

100

8703

24

 

- - Dung tích xi lanh trên 3000 cc:

 

8703

24

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

24

20

- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

24

30

- - - Xe chở 9 người, kể cả lái xe

100

 

 

 

- Xe khác có động cơ pit-tông đốt trong đánh lửa bằng sức nén:

 

8703

31

 

- - Dung tích xi lanh không quá 1500 cc:

 

8703

31

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

31

20

- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

31

30

- - - Xe trở 8 người, kể cả lái xe

100

8703

32

 

- - Dung tích xi lanh trên 1500 cc không quá 2500 cc:

 

8703

32

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

32

20

- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

32

30

- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe

100

8703

33

 

- - Dung tích xi lanh trên 2500 cc:

 

8703

33

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

33

20

- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

33

30

- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe

100

8703

90

 

- Loại khác:

 

8703

90

10

- - - Xe cứu thương

50

8703

90

20

- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe

100

8703

90

30

- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe

100

 

 

 

Riêng:

 

 

 

 

+ Xe trở tù

10

 

 

 

+ Xe tang lễ

50

8704

 

 

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hoá

 

8704

10

00

- Xe tự đổ, lật được thiết kế để sử dụng cho đường nhỏ, hẻm

100

 

 

 

- Loại khác có động cơ pit-tông đốt trong khởi động bằng sức nén (diesel và nửa diesel):

 

8704

21

 

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

 

8704

21

10

- - - Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa trở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950 kg trở lên

100

8704

21

90

- - - Loại xe vận tải hàng hoá khác

100

8704

22

 

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:

 

8704

22

10

- - - Trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn

60

8704

22

20

- - - Trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

30

8704

23

 

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn:

 

8704

23

10

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn

10

8704

23

90

- - - Loại khác

0

 

 

 

- Xe khác có động cơ đốt trong đánh lửa bằng tia lửa:

 

8704

31

 

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

 

8704

31

10

- - - Xe pic-up, ca bin kép, loại vừa trở người vừa trở hàng (chủ yếu để vận chuyển hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950 kg trở lên

100

8704

31

90

- - - Loại xe vận tải hàng hoá khác

100

8704

32

 

- - Tổng trọng lượng có tối đa trên 5 tấn:

 

8704

32

10

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn

60

8704

32

20

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

30

8704

32

30

- - - Tổng trọng lượng có tải trọng tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn

10

8704

32

90

- - - Loại khác

0

8704

90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

 

8704

90

11

- - - Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa trở người vừa trở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950 kg trở lên

100

8704

90

19

- - - Loại xe vận tải hàng hoá khác

100

8704

90

20

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không qúa 10 tấn

 

8704

90

30

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

60

8704

90

40

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn

30

8704

90

90

- Loại khác

10

 

 

 

Riêng:

 

 

 

 

+ Xe thiết kế trở hàng đông lạnh

30

 

 

 

+ Xe thiết kế trở rác

30

 

 

 

+ xe thiết kế trở tiền

50

 

 

 

+ Xe xi téc, xe thiết kế trở axit, chở khí bi tum

10

 

 

 

+ Xe thiết kế trở bê tông ướt

30

8705

 

 

Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại thiết kế chủ yếu dùng để vận tải người hay hàng hoá (ví dụ: xe kéo xe hỏng, xe chở cần cẩu, xe cứu hoả, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun nước, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu X-quang lưu động)

 

8705

10

00

- Xe trở cần cẩu

10

8705

20

00

- Xe cần trục khoan

10

8705

30

00

- Xe cứu hoả

0

8705

40

00

- Xe trộn bê tông

30

8705

90

 

- Loại khác:

 

8705

90

10

- - Xe rửa đường

10

8705

90

90

- - Loại khác

10

           

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/01/2003
Về việc sửa đổi tên, mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xe ô tô, phụ tùng và linh kiện xe tô trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Số kí hiệu 146/2002/QĐ-BTC Ngày ban hành 04/12/2002
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 01/01/2003
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Trương Chí Trung
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

01/01/2003

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 146/2002/QĐ-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
04/12/2002 Văn bản được ban hành 146/2002/QĐ-BTC
01/01/2003 Văn bản có hiệu lực 146/2002/QĐ-BTC
27/12/2002 Văn bản hết hiệu lực 146/2002/QĐ-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh