-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc sửa đổi tên, mức thuế suất thuế nhập khẩu mặthàng xe ô tô,
phụ tùng và linh kiện xe tô trong Biểu thuế nhập khẩu ưuđãi
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạnvà tổ chức bộ máy Bộ Tàichính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danhmục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày10/10/1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5//1998;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số5519/VPCP-KTTH ngày 03/10/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc thuế đối với ôtô;
Tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, ngành và theo đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửađổi tên, mã số, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng xe tô,phụ tùng xe tô quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổ sung tại các Danh mục sửa đổi tên vàthuế suất thuế nhập khẩu của một số nhóm mặt hàng ban hành kèm theo các Quyếtđịnh số 29/1999/QĐ-BTC ngày 15/3/1999; Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày11/11/1999; Quyết định số 41/2000/QĐ-BTC ngày 17/3/2000; Quyết định số210/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng BộTài chính thànhtên, mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục sửađổi tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng xe tô và phụ tùng xe ôtô ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2.Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe tô đã qua sử dụng củaloại xe ô tô thiết kế để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đakhông quá 20 tấn (nhóm 8704), và xe tô thiết kế để chở người, kể cả xe tô thiếtkế để chở người có khoang hành lý riêng đã qua sử dụng (nhóm 8702, 8703), caohơn 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xetô mới cùng chủng loại quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
Côngthức tính mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe tô đã qua sử dụng như sau:
Mức thuế xuất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ôtô đã qua sử dụng |
= |
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ôtô mới cùng chủng loại |
+ |
Mức thuế xuất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô mới cùng chủng loại x50% |
Điều 3.Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho 5 (năm) loại hình lắpráp xe ôtô quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết địnhsố 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổsung tại các Danh mục sửa đổi tên và thuế suất thuế nhập khẩu của một số nhómmặt hàng ban hành kèm theo các Quyết định số 29/1999/QĐ-BTC ngày 15/3/1999;Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày 11/11/1999; Quyết định số 41/2000/QĐ-BTCngày 17/3/2000; Quyết định số 210/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mứcthuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định cho các loại hình lắp ráp xe tô theo từngthời hạn như sau:
1. Từ ngày 01 tháng 1 đến 2003 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003.
STT |
Loại hình lắp ráp |
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%) |
|
Xe ôtô nhóm 8702 và 8703 |
Xe ôtô nhóm 8704 |
||
1 |
CKD1 |
60%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc |
40%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc |
2 |
CKD2 |
40%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc |
20%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc |
3 |
LKD |
10%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc |
5%/mức thuế nhập khẩu của xe tô mới nguyên chiếc |
2. Từ ngày 01 tháng 1 năm 2004 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2004.
STT |
Xe ôtô nhóm 8704 |
Xe ôtô nhóm 8702 và nhóm 8703 |
||
Loại hình lắp ráp |
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%) |
Loại hình lắp ráp |
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi(%) |
|
|
CKD1 |
50% mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc |
CKD |
70%mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc |
|
CKD2 |
30% mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc |
|
|
|
IKD |
10% mức thuế nhập khẩu của xe ôtô mới nguyên chiếc |
|
|
Côngthức tính mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho các loại hình lắp ráp xe tônhư sau:
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi loại hình lắp xe ôtô |
= |
Mức thức suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ôtô mới nguyên chiếc |
x |
Tỷ lệ thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho từng loại hình lắp ráp xe ôtô |
Mứcthuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho 3 (ba) loại hình lắp ráp xe ôtônhóm 8704 nêu tại điểm 2 chỉ áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2004. Từ ngày01 tháng 1 năm 2005, xe tô nhóm 8704 thực hiện thuế nhập khẩu như ô tô nhóm8702 và nhóm 8703 nêu tại điểm 2.
Điều 4. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp chocơ quan hải quan bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 năm 2003. Bãi bỏ những quy định trướcđây trái với Quyết định này./.
DANH MỤC SỬA ĐỔI TÊN, MÃ SỐ VÀ MỨC THUẾ SUẤT
CỦA MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬPKHẨU ƯU ĐÃI
(ban hành kèm theo Quyết định số
146/2002/QĐ-BTCngày 04/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mã số |
|
Mô tả nhóm, mặt hàng |
Thuế suất (%) |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
4011 |
|
|
Lốp bơm hơi mới các loại, bằng cao su |
|
|
4011 |
10 |
00 |
- Loại sử dụng cho ôtô con (kể cả loại ôtô con có khoang chở hành lý và ôtô đua) |
50 |
|
4011 |
20 |
|
- Loại dùng cho ôtô buýt và ôtô vận tải: |
|
|
4011 |
20 |
10 |
- - Có chiều rộng lốp đến 450 m m |
50 |
|
4011 |
20 |
90 |
- - Loại khác |
50 |
|
4011 |
30 |
00 |
- Loại dùng cho máy bay |
50 |
|
4011 |
40 |
00 |
- Loại dùng cho mô tô (motorcycles) |
50 |
|
4011 |
50 |
00 |
- Loại dùng cho xe đạp |
50 |
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
|
4011 |
91 |
|
- - Ta lông hình "xương cá" hoặc loại tương tự: |
|
|
4011 |
91 |
10 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m |
30 |
|
4011 |
91 |
90 |
- - - Loại khác |
50 |
|
4011 |
99 |
|
- - Loại khác: |
|
|
4011 |
99 |
10 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m |
30 |
|
4011 |
99 |
90 |
- - - Loại khác |
5 |
|
4012 |
|
|
Lốp bơm hơi cũ hoặc đắp lại bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, ta lông có thể thay thế được và lót vành bằng cao su |
|
|
4012 |
10 |
|
- Lốp đã đắp lại: |
|
|
4012 |
10 |
10 |
- - Loại dùng cho ôtô con (kể cả ôtô con có khoang trở hành lý và ôtô đua) |
50 |
|
4012 |
|
|
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải |
|
|
4012 |
10 |
21 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 mm |
50 |
|
4012 |
10 |
29 |
- - - Loại khác |
5 |
|
4012 |
10 |
30 |
- - Loại dùng cho máy bay |
5 |
|
4012 |
10 |
40 |
- - Loại dùng cho mô tô (motorcycles) |
50 |
|
4012 |
10 |
50 |
- - Loại dùng cho xe đạp |
50 |
|
4012 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
4012 |
10 |
91 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m |
30 |
|
4012 |
10 |
99 |
- - - Loại khác |
5 |
|
4012 |
20 |
|
- Lốp bơm hơi đã sử dụng: |
|
|
4012 |
20 |
10 |
- - Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con có khoang hành lý và ô tô đua) |
50 |
|
|
|
|
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải: |
|
|
4012 |
20 |
21 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m |
50 |
|
4012 |
20 |
29 |
- - - Loại khác |
5 |
|
4012 |
20 |
30 |
- - Loại dùng cho máy bay |
5 |
|
4012 |
20 |
40 |
- - Loại dùng cho mô tô (motorcycles) |
50 |
|
4012 |
90 |
50 |
- - Loại dùng cho xe đạp |
50 |
|
4012 |
90 |
90 |
- - Loại khác |
30 |
|
4012 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
- - Lốp đặc và lốp nửa đặc: |
|
|
4012 |
90 |
11 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 m m |
30 |
|
4012 |
90 |
19 |
- - - Loại khác |
5 |
|
|
|
|
- - Ta lông có thể thay thế được: |
|
|
4012 |
90 |
21 |
- - - Có chiều rộng lốp đến 450 mm |
30 |
|
4012 |
90 |
29 |
- - - Loại khác |
5 |
|
4012 |
90 |
30 |
- - - Lót vành |
30 |
|
4013 |
|
|
Săm các loại, bằng cao su |
|
|
4013 |
10 |
|
- Loại dùng cho ô tô con (kể cả ôtô con có khoang trở hành lý và ô tô đua), ôtô buýt hoặc ô tô vận tải: |
|
|
4013 |
10 |
10 |
- - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp đến 450 mm |
|
|
4014 |
10 |
90 |
- - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp trên 450 mm |
50 |
|
4013 |
20 |
00 |
- - Loại dùng cho xe đạp |
5 |
|
4013 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
4013 |
90 |
10 |
- - Loại dùng cho máy bay |
5 |
|
4013 |
90 |
20 |
- - Loại dùng cho mô tô (motorcycles) |
50 |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
4013 |
90 |
91 |
- - - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp đến 450 mm |
30 |
|
4013 |
90 |
99 |
- - - Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp trên 450 mm |
5 |
|
8702 |
|
|
Xe ôtô chở 10 người trở lên kể cả lái xe |
|
|
8702 |
10 |
|
- Loại lắp động cơ pít-tông đốt trong khởi động bằng sức nén (diesel hoặc nửa diesel): |
100 |
|
8702 |
10 |
10 |
- - Xe chở không quá 50 người, kể cả lái xe |
60 |
|
8702 |
10 |
90 |
- - Loại khác |
|
|
8702 |
90 |
|
- Loại khác: |
100 |
|
8702 |
90 |
10 |
- - Xe trở không quá 50 người, kể cả lái xe |
60 |
|
8702 |
90 |
90 |
- - Loại khác |
|
|
|
|
|
Riêng |
|
|
|
|
|
+ Xe chở hành khách trong sân bay |
50 |
|
8703 |
|
|
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để trở người (trừ các loại thuộc nhóm 8702), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ôtô đua |
|
|
8703 |
10 |
|
- Xe được thiết kế đặc biệt để đi du lịch trên tuyết; xe ôtô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự: |
|
|
8703 |
10 |
10 |
- - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
10 |
20 |
- - Xe trở 9 người, kể cả lái xe |
100 |
|
|
|
|
- Xe khác có động cơ pít-tông đốt trong đánh lửa bằng tia lửa |
|
|
8703 |
21 |
|
- - Dung tích xi lanh không quá 1000 cc: |
|
|
8703 |
21 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
21 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người kể, cả lái xe |
100 |
|
8703 |
21 |
30 |
- - - Xe trở 9 người kể, cả lái xe |
100 |
|
8703 |
22 |
|
- - Dung tích xi lanh trên 1000 cc nhưng không quá 1500 cc: |
|
|
8703 |
22 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
22 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người kể, cả lái xe |
100 |
|
8703 |
22 |
30 |
- - - Xe trở 9 người kể, cả lái xe |
100 |
|
8703 |
23 |
|
- - Dung tích xi lanh trên 1500 cc nhưng không qúa 3000 cc: |
|
|
8703 |
23 |
10 |
- - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
23 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
23 |
30 |
- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
24 |
|
- - Dung tích xi lanh trên 3000 cc: |
|
|
8703 |
24 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
24 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
24 |
30 |
- - - Xe chở 9 người, kể cả lái xe |
100 |
|
|
|
|
- Xe khác có động cơ pit-tông đốt trong đánh lửa bằng sức nén: |
|
|
8703 |
31 |
|
- - Dung tích xi lanh không quá 1500 cc: |
|
|
8703 |
31 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
31 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
31 |
30 |
- - - Xe trở 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
32 |
|
- - Dung tích xi lanh trên 1500 cc không quá 2500 cc: |
|
|
8703 |
32 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
32 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
32 |
30 |
- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
33 |
|
- - Dung tích xi lanh trên 2500 cc: |
|
|
8703 |
33 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
33 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
33 |
30 |
- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
8703 |
90 |
10 |
- - - Xe cứu thương |
50 |
|
8703 |
90 |
20 |
- - - Xe trở không quá 8 người, kể cả lái xe |
100 |
|
8703 |
90 |
30 |
- - - Xe trở 9 người, kể cả lái xe |
100 |
|
|
|
|
Riêng: |
|
|
|
|
|
+ Xe trở tù |
10 |
|
|
|
|
+ Xe tang lễ |
50 |
|
8704 |
|
|
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hoá |
|
|
8704 |
10 |
00 |
- Xe tự đổ, lật được thiết kế để sử dụng cho đường nhỏ, hẻm |
100 |
|
|
|
|
- Loại khác có động cơ pit-tông đốt trong khởi động bằng sức nén (diesel và nửa diesel): |
|
|
8704 |
21 |
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: |
|
|
8704 |
21 |
10 |
- - - Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa trở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950 kg trở lên |
100 |
|
8704 |
21 |
90 |
- - - Loại xe vận tải hàng hoá khác |
100 |
|
8704 |
22 |
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn: |
|
|
8704 |
22 |
10 |
- - - Trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn |
60 |
|
8704 |
22 |
20 |
- - - Trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn |
30 |
|
8704 |
23 |
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn: |
|
|
8704 |
23 |
10 |
- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn |
10 |
|
8704 |
23 |
90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
- Xe khác có động cơ đốt trong đánh lửa bằng tia lửa: |
|
|
8704 |
31 |
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: |
|
|
8704 |
31 |
10 |
- - - Xe pic-up, ca bin kép, loại vừa trở người vừa trở hàng (chủ yếu để vận chuyển hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950 kg trở lên |
100 |
|
8704 |
31 |
90 |
- - - Loại xe vận tải hàng hoá khác |
100 |
|
8704 |
32 |
|
- - Tổng trọng lượng có tối đa trên 5 tấn: |
|
|
8704 |
32 |
10 |
- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn |
60 |
|
8704 |
32 |
20 |
- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn |
30 |
|
8704 |
32 |
30 |
- - - Tổng trọng lượng có tải trọng tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn |
10 |
|
8704 |
32 |
90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
8704 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: |
|
|
8704 |
90 |
11 |
- - - Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa trở người vừa trở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950 kg trở lên |
100 |
|
8704 |
90 |
19 |
- - - Loại xe vận tải hàng hoá khác |
100 |
|
8704 |
90 |
20 |
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không qúa 10 tấn |
|
|
8704 |
90 |
30 |
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn |
60 |
|
8704 |
90 |
40 |
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn |
30 |
|
8704 |
90 |
90 |
- Loại khác |
10 |
|
|
|
|
Riêng: |
|
|
|
|
|
+ Xe thiết kế trở hàng đông lạnh |
30 |
|
|
|
|
+ Xe thiết kế trở rác |
30 |
|
|
|
|
+ xe thiết kế trở tiền |
50 |
|
|
|
|
+ Xe xi téc, xe thiết kế trở axit, chở khí bi tum |
10 |
|
|
|
|
+ Xe thiết kế trở bê tông ướt |
30 |
|
8705 |
|
|
Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại thiết kế chủ yếu dùng để vận tải người hay hàng hoá (ví dụ: xe kéo xe hỏng, xe chở cần cẩu, xe cứu hoả, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun nước, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu X-quang lưu động) |
|
|
8705 |
10 |
00 |
- Xe trở cần cẩu |
10 |
|
8705 |
20 |
00 |
- Xe cần trục khoan |
10 |
|
8705 |
30 |
00 |
- Xe cứu hoả |
0 |
|
8705 |
40 |
00 |
- Xe trộn bê tông |
30 |
|
8705 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
8705 |
90 |
10 |
- - Xe rửa đường |
10 |
|
8705 |
90 |
90 |
- - Loại khác |
10 |
|
Bản PDF |
File đính kèm: |
quyết-định-của-bộ-trưởng-bộ-tài-chính-doc-681820669617127.doc |
Về việc sửa đổi tên, mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xe ô tô, phụ tùng và linh kiện xe tô trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | |||
Số kí hiệu | 146/2002/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 04/12/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Trương Chí Trung |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
01/01/2003
Quyết định 146/2002/QĐ-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/12/2002 | Văn bản được ban hành | 146/2002/QĐ-BTC | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | 146/2002/QĐ-BTC | |
27/12/2002 | Văn bản hết hiệu lực | 146/2002/QĐ-BTC |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác