-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2002/NĐ-CP ngày 25/12/2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ quy định khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào theo tỷ lệ (%) đối với một số hàng hóa, dịch vụ
_____________________
Căn cứ Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997;
Căn cứ Nghị định số 108/2002/NĐ-CP ngày 25/12/2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ quy định khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) đối với một số hàng hóa, dịch vụ.
Bộ Tài chính hướng dẫn bãi bỏ quy định khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) đối với một số hàng hóa, dịch vụ như sau:
1. Bãi bỏ việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) theo hướng dẫn tại điểm 1 mục IV Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT đối với:
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mua của cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT có hoá đơn bán hàng (nay là hóa đơn bán hàng thông thường)
- Hàng hoá là nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến mua của cơ sở sản xuất không chịu thuế GTGT ở khâu sản xuất sử dụng hoá đơn GTGT.
- Hàng hoá là nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến; đất, đá, cát, sỏi, các phế liệu mua của người bán không có hoá đơn, có Bảng kê (nay là hóa đơn thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản đối với hàng hóa là nông, lâm, thuỷ sản)
- Tiền bồi thường kinh doanh bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (tính trên giá trị bồi thường bảo hiểm) thuộc trách nhiệm bồi thường của cơ sở kinh doanh bảo hiểm.
2. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB cơ sở kinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán ra có hóa đơn bán hàng vẫn áp dụng khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ 1% hướng dẫn tại điểm 1 mục IV Thông tư số 82/2002/TT-BTC (nêu trên).
Không áp dụng quy định khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại điểm này đối với trường hợp cơ sở kinh doanh thương mại mua hàng hóa chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1/1/2003. Các quy định trái với hướng dẫn tại Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1504682601372_134117566295_116.2002.TT.BTC.doc |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2002/NĐ-CP ngày 25/12/2002 của Chính phủ về việc bãi bỏ quy định khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào theo tỷ lệ (%) đối với một số hàng hóa, dịch vụ | |||
Số kí hiệu | 116 /2002/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/12/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Trương Chí Trung |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
01/01/2003
Thông tư 116 /2002/TT-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/12/2002 | Văn bản được ban hành | 116 /2002/TT-BTC | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | 116 /2002/TT-BTC | |
01/01/2004 | Văn bản hết hiệu lực | 116 /2002/TT-BTC |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác