Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 25/10/2000

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc quy định thuế suất thuế nhập khẩu đối với mộtsố máy móc, thiết bị

phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danhmục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày10/10/1998 của y ban thường vụ Quốc hội khóaX;

Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;

Tham khảo ý kiến của các Bộ, Ngành có liên quan; theo đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục thuế;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Áp dụng mức thuế suất thuế nhậpkhẩu 0% (không phần trăm) đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùngcho khai thác than trong hầm lò, nếu đảm bảo các điều kiện sau đây:

Cótên trong bản Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này

Trongnước chưa sản xuất được (do Bộ Công nghiệp xác nhận)

Nhậpkhẩu để lắp đặt trong hầm lò phục vụ cho việc khai thác than

DoTổng công ty Than và các doanh nghiệp trực thuộc Tổng Công ty Than nhập khẩu;

Mãsố hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ghi cho các mặt hàng máy móc,thiết bị chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò quy định tại Quyết địnhnày không áp dụng cho tất cả các mặt hàng thuộc mã số đó mà chỉ áp dụng cho cácmặt hàng được ghi rõ tên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2:Hàng năm Bộ Tài chính sẽ xem xét để điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của các mặthàng quy định tại Điều 1 Quyết định này, phù hợp với khả năng sản xuất trong nướcvà các cam kết quốc tế về thuế.

Điều 3:Tổng công ty Than Việt Nam phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc nhập khẩuvà sử dụng đúng mục đích các trang thiết bị phòng nổ chuyên dùng để khai thácthan trong hầm lò. Việc quy định thuế suất thuế nhập khẩu riêng cho máy móc,thiết bị chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò được thực hiện chậm nhấtkhông quá ngày 31/12/2005.

Chậmnhất đến ngày 31/03 năm sau, Tổng công ty Than phải báo cáo tình hình sử dụngsố máy móc, thiết bị chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò đã nhập khẩucủa năm trước với Bộ Công nghiệp và cơ quan hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu).Các trường hợp sử dụng sai mục đích sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu và xử phạttheo đúng quy định của Biểu thuế thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuếnhập khẩu.

Điều 4:Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩuđã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 25/10/2000./.

 

Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 25/10/2000
Về việc quy định thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò
Số kí hiệu 166/2000/QĐ-BTC Ngày ban hành 17/10/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 25/10/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Vũ Văn Ninh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

25/10/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 166/2000/QĐ-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
17/10/2000 Văn bản được ban hành 166/2000/QĐ-BTC
25/10/2000 Văn bản có hiệu lực 166/2000/QĐ-BTC
01/02/2002 Văn bản hết hiệu lực 166/2000/QĐ-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh