-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi điều 3 Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
___________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ tình hình thực hiện Quyết định số 1944/1998/QD/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử;
Căn cứ ý kiến của Bộ Công nghiệp tại công văn số 2693/CV-CNCL ngày 28/6/1999 và ý kiến của Tổng cục Hải quan tại Công văn số 3460/TCHQ-KTTT ngày 26/6/1999;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Đối với những sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử, chưa có quy định tiêu chuẩn dạng lắp ráp SKD, CKD, IKD, thuộc các trường hợp sau đây được tiếp tục thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu theo Thông tư số 50A TC/TCT ngày 31/7/1997 của Bộ Tài chính:
a) Sản phẩm, phụ tùng, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi dưới 30%.
b) Sản phẩm, phụ tùng thuộc diện nộp thuế theo tỷ lệ nội địa hoá có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi từ 30% trở lên nhưng được Bộ Công nghiệp xác nhận trong nước chưa có phụ tùng, linh kiện phục vụ cho việc nội địa hoá sản phẩm, phụ tùng đó. Thời gian áp dụng thuế nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 50A TC/TCT ngày 31/7/1997 của Bộ Tài chính do Bộ Công nghiệp xác định nhưng tối đa không quá ngày 31/12/2000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/1999.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1504258983467_107072223708_71.1999.QD-BTC.doc |
Về việc sửa đổi điều 3 Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | |||
Số kí hiệu | 71/1999/QĐ/BTC | Ngày ban hành | 06/07/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Phạm Văn Trọng |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/07/1999
Quyết định 71/1999/QĐ/BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/07/1999 | Văn bản được ban hành | 71/1999/QĐ/BTC | |
01/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | 71/1999/QĐ/BTC |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác