Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 05/02/2003

QUYẾT ĐỊNH

Về danh mục bí mật nhà nước độ tuyệt mật và tối mật

 trong ngành Ngân hàng

_______________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước số 30/200/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Công an.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ "Tuyệt mật" gồm những thông tin trong phạm vi sau:

1. Phương án, kế hoạch phát hành tiền mặt chưa công bố lưu hành vào lưu thông.

2. Kế hoạch phát hành, cung ứng tiền hàng năm.

3. Đề án, kế hoạch đổi tiền và kết quả thu đổi tiền chưa công bố.

4. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền mới.

5. Bản mẫu thiết kế đã được phê duyệt, bản mẫu chế bản gốc (bản khắc gốc, phim gốc), mẫu in thử, mẫu đúc thử, thông số kỹ thuật, yếu tố chống giả, khoá an toàn của từng mẫu tiền và các giấy tờ có giá như tiền.

Điều 2. Danh mục bí mật Nhà nước độ "Tối Mật" gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Số lượng tiền in và tiền đúc, tiền phát hành; kế hoạch điều chuyển tiền và các giấy tờ có giá như tiền.

2. Tiền dự trữ phát hành đồng Việt Nam.

3. Các số liệu về bội chi, lạm phát tiền mặt chưa công bố.

4. Số lượng và nơi lưu giữ dự trữ ngoại hối Nhà nước, kim loại qúy hiếm, đá qúy và các vật qúy hiếm khác của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý, bảo quản.

5. Phương án, kế hoạch đặt tổ chức tín dụng và tình trạng kiểm soát đặc biệt và phương án hợp nhất, sáp nhập, giải thể, mua, bán tổ chức tín dụng chưa công bố.

6.Tài liệu, số liệu về thiết kế nhà máy in tiền, nhà máy đúc tiền, kho tiền; quy trình công nghệ về in, đúc tiền và các giấy tờ có giá như tiền; công thức pha chế mực in tiền; quy định về cấp vần sê ri để in, đúc tiền.

7. Tài liệu, số liệu về thiết kế hệ thống điện tử của ngành Ngân hàng; chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử trong thanh toán điện tử liên ngân hàng; mã khoá bảo mật trong thanh toán chuyển tiền điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; các thuật toán, phần mềm máy tính để xây dựng chữ ký điện tử và mã khoá bảo mật.

8. Phương án chuẩn bị đàm phán và kết quả đàm phán các hiệp định, thoả thuận về tiền tệ và hoạt động ngân hàng được ký kết giữa nước ta và đối tác nước ngoài chưa công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 135/1999/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng.

Điều 4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1503885447673_134229148174_15.2003.QD.TTg.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 05/02/2003
Về danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Ngân hàng
Số kí hiệu 15/2003/QĐ-TTg Ngày ban hành 20/01/2003
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 05/02/2003
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Thủ tướng Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

05/02/2003

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 15/2003/QĐ-TTg

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
20/01/2003 Văn bản được ban hành 15/2003/QĐ-TTg
05/02/2003 Văn bản có hiệu lực 15/2003/QĐ-TTg
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh