Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 02/10/2000

 

 

 

THÔNG TƯ

Chi phíquản lý chung:10% chi phí trực tiếp

Khâu số hoá bản đồ bao gồm cáccông đoạn chính sau:

1. Công tác chuẩn bị: Nhận tư liệu, phân loại tư liệu, kiểm tra tư liệu, xử lý cơ sở toán họcbản đồ.

Công doạn chuẩn bị áp dụng choviệc số hoá mới các bản đồ.

2. Số hoá bản đồ:

Công đoạn số hoá bao gồm số hoábằng bàn số hoá hoặc số hoá bằng quét và vector hóa.

Các lớp thông tin chính được sốhoá bao gồm:

Tên lớp bản đồ

Hệ Số (Định mức)

1. Lớp đường đồng mức

0,5

2. Lớp thuỷ văn

0,2

3. Lớp giao thông

0,2

4. Lớp ranh giới hành chính

0,1

5. Lớp ranh giới chuyên đề (rừng hoặc đất)

0,4

6. Lớp ranh giới tiểu khu

0,1

a. Bản đồ địa hình, các lớp1,2,3,4 được số hoá, hệ số định mức là 1,0

b. Bản đồ rừng, các lớp 2,5,6 đượcsố hoá, hệ số định mức là 0,7

c. Bản đồ tiểu khu, các lớp2,4,6 được số hoá, hệ số định mức là 0,4

d. Bản đồ địa hình có thêm ranhgiới rừng, các lớp 1,2,3,4,5,6 được số hoá, hệ số định mức là 1,5.

Lớp thuỷ văn luôn được số hoávì đây là lớp dùng để hiệu chỉnh hình học, kết nối với các lớp thông tin đã sốhoá trước đó.

Công doạn số hoá áp dụng choviệc số hoá mới các bản đồ:

Tuỳ loại bản đồ được số hoá, nhưđã nêu trong 4 trường hợp trên, ta có hệ số định mức được áp dụng cho công đoạnsố hoá tương ứng là 1,0 hoặc 0,7 hoặc 0,4 hoặc 1,5. Hệ số này được nhân vớiđịnh mức cơ bản của công đoạn số hoá.

3. Biên tập bản đồ:

Công đoạn biên tập bản đồ gồm:

Kiểm tra và tích hợp các lớpthông tin.

Chuẩn hoá dữ liệu, xử lý địahình.

Kiểm tra ghép mảnh, tiếp biêncho mọi lớp bản đồ.

Trình bày bản đồ để in với cáclớp địa danh, văn bản, kí hiệu theo quy định cho lớp nền và cho lớp chuyên đề,trình bày mầu cho lớp chủ đề (Ví dụ rừng, đất, loại quy họach...).

Công đoạn biên tập áp dụng chocác trường hợp:

a. Biên tập khi số hoá mới hoàntoàn một bản đồ với đầy đủ các lớp.

b. Biên tập với một vài lớp mớisố hoá kết nối với các lớp cũ đã số hoá trứơc.

c. Biên tập kết nối cơ sở dữliệu bản đồ rừng với thuộc tính các lô trạng thái rừng và phiếu 2.

d. Biên tập trong bước hiệuchỉnh hình học một ảnh viễn thám.

e. Biên tập trong bước giảiđoán, khái quát hoá lớp ranh giới lô trạng thái rừng do giải đoán từ ảnh viễnthám số.

f. Biên tập một bản đồ thànhqủa mới trình bầy theo chuyên đề hoặc thu phóng theo đơn vị hành chính.

Hệ số định mức cho khâu biêntập bản đồ là 1, trừ trường hợp bản đồ tiểu khu hệ số là 0,4

4. In và kiểm tra.

Công đoạn in & kiểm tra ápdụng cho các trường hợp:

a. Sau mỗi công đoạn biên tập.

b. In nhân bản các bản đồ thànhquả (áp dụng theo dịnh mức mảnh tỷ lệ 1/10.000 hoặc nếu bản đồ phức tạp dùngtheo định mức mảnh tỷ lệ 1/25.000)

5. Lưu trữ

Ghi và lưu trữ chuyển dữ liệu.Công đoạn ghi và lưu trữ áp dụng cho các trường hợp:

a. Sau khi số hoá, biên tập mộtbản đồ mới.

b. Sau khi giải đoán ảnh viễnthám số.

II. ĐỊNH MỨC CHI TẠO LẬP TINĐIỆN TỬ THUỘC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Căn cứ Thông tư số: 111/1998/TT/BTC ngày 3 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tinđiện tử thuộc công nghệ thông tin.

Tên hạng mục công việc

Đơn vị

Mức chi

Ghi chú

1 Nhập dữ liệu có cấu trúc

Trường, mục tin

30đ 80đ

 

2 Nhập dữ liệu phi cấu trúc

Trang

1500đ-2500đ

46 dòng x 70 ký tự

3 Quét ảnh

Trang

1000đ-3000đ

Khổ A4

4 Tạo trang siêu văn bản đơn giản

Trang

1000đ-2500đ

Phi cấu trúc chuyển sang siêu văn bản

5 Tạo trang siêu văn bản phức tạp

Trang

3500đ-9000đ

Có mối liên kết với các trang, hình ảnh khác.

Định mức được áp dụng cho cáckhâu công việc sau:

1. Nạp thông tin phiếu 2 theolô trạng thái (kết qủa kiểm kê rừng): Áp dụng định mức nhập dữ liệu có cấu trúc, mức 80đ/trường (Vì phiếu nhậplà phiếu ngoại nghiệp, khó đọc, phức tạp). Mỗi phiếu 2 gồm 30 trường, mỗi tranggồm 14 lô (dòng).

2. Tạo lập cơ sở dữ liệu vềdiện tích trữ lựơng tài nguyên rừng, các trang EXEL theo tiểu khu có móc nối tươngứng với các trang của xã, huyện, tỉnh và móc nối với bản đồ tài nguyên rừngtheo tiểu khu: áp dụng định mức tạo trang siêu văn bản phức tạp mức 6000đ/trang(Dùng macro của Exel và ngôn ngữ Visual Basic) mức 8000 đ/trang nếu có móc nốivới bản đồ (Basic của Mapinfo).

Số trang biểu Exel theo mẫukiểm kê 286, mỗi tiểu khu 6 biểu (2a,2b, 3a,3b, 4a,4b) ;mỗi xã 8 biểu (1a, 1b,2a, 2b, 3a,3b, 4a, 4b); mỗi huyện, tỉnh (8 biểu).

III. ĐỊNH MỨC CHI CHO THEO DÕIBIẾN ĐỘNG RỪNG TRÊN THỰC ĐỊA, ĐƯA LÊN BẢN ĐỒ VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU

Vận dụng theo định mức giao đấtgiao rừng quy định tại Thông tư liên bộ Tài chính, Lâm nghiệp số: 74/TT, LB ngày13 tháng 10 năm 1995 hướng dẫn việc sử dụng, quản lý cấp phát và quyết toánkinh phí chi giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổnđịnh, lâu dài vào mức đích lâm nghiệp.

Đất có rừng tự nhiên

không quá 17.000 đồng/ha

Đất có rừng trồng

không quá 15.000 đồng /ha

Đ ất trống đồi núi trọc

không quá 11.000 đồng /ha

Rừng phòng hộ

không quá 11.000 đồng /ha

Rừng đặc dụng

không quá 7.000 đồng /ha

Vùng đệm rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ít xung yếu

không quá 17.000 đồng/ ha

Định mức trên được dùng cho bướcquyết toán theo diện tích biến động thực tế. Để lập dự toán theo dõi diễn biếnrừng đất lâm nghiệp, cập nhật lên bản đồ và cơ sở dư liệu, tạm tính bình quân15.000 đ/ha, khi quyết toán sẽ theo diện tích biến động thực tế.

Diện tích biến động cần cậpnhật từ thực địa lên bản đồ tạm dự tính 5% tổng diện tích đất lâm nghiệp củatỉnh. Lưu ý trong chu kỳ trước mắt, diện tích biến động cần cập nhật không chỉbao gồm các biến động thật mà có một phần là các biến đổi cần cập nhật do bảnđồ không đúng với thực địa.

IV. CÁC HẠNG MỤC CỦA DỰ TOÁN

Tổng giá trị dự toán cho dự ánđược phân ra các hạng mục sau:

Chi phí trực tiếp Al

Chi phí quản lý điều hành chunglà 3% A1 (chi phí gián tiếp)

Chi phí chung quản lý, kiểm trakỹ thuật, thu thập tài liệu, điện nước, công tác phí và các chi khác của cácđơn vị thực hiện thi công là 10% Al (chi phí gián tiếp)

Chi phí trực tiếp không tínhcho phần trang thiết bị của Dự án.

Giá thành A2 = 113% A1 (Chi phítrực tiếp + chi phí gián tiếp)

Chi phí lập và bảo vệ dự ánchiếm 0,5 % A2

Chi phí kiểm tra nghiệm thu củabên A 2% A2

Tổng chi phí giá thành A3 =102,5 % A2 (0.5 % cho lập và bảo vệ dự án, 2% kiểm tra nghiệm thu)

Tổng dự toán A4 là 105 % A3,gồm tổng chi phí giá thành cộng 5 % tổng chi phí giá thành cho thuế doanh thudịch vụ kỹ thuật.

V. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨCCHO CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH

(Chi phí trực tiếp A1)

                                                                                                             Đơn vị: triệu đồng

Hạng mục công việc

Số tiền

1. Xây dựng quy trình kỹ thuật thu thập thông tin ngoài thực địa về diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm.

5,0

2. Thiết kế hệ thống và lập trình cơ sở dữ liệu

10,0

3. Huấn luyện Chi cục và các Hạt Kiểm lâm về Quy trình kỹ thuật thu thập thông tin ngoài thực địa và sử dụng phần mềm máy tính

20,0

4. Cài đặt Cơ sở Dữ liệu tại Chi cục, các Hạt và đào tạo

Số đơn vị x 2 triệu đ/đơn vị =

 

Khởi tạo Cơ sở Dữ liệu bước 1

 

5 Nhập số liệu kết quả kiểm kê 286 (phiếu 02):

Đơn giá 1 trang = 30 trường x 80 đ/trường = 2.400 đ

Số lô = Diện tích đất lâm nghiệp/ 5 (1 lô = 5 ha)

Số trang = Tổng số lô / 14;

Chi phí nhập phiếu 2 = Số trang x 2400 đ

 

6 Khởi tạo Cơ sở dữ liệu rừng theo tiểu khu, xã, huyện, tỉnh

Theo 8 mẫu biểu kiểm kê 286, dự tính mỗi biểu là 1 trang exel được kết nối tự động trong cơ sở dữ liệu với Phiếu 2, giữa các mức xã, huyện, tỉnh và với bản đồ rừng.

Định mức chiphí mỗi trang là 6000đ đến 8000đ

Số tiểu khu = Tổng diện tích đất lâm nghiệp/Diện tích trung bình tiểu khu.

(Tuỳ từng tỉnh, diện tích trung bình của tiểu khu 1.000 ha)

Số trang Exel = (Số tiểu khu x 6) + (Số xã x 8) + (Số huyện x 8) + (1 tỉnh x 8)

Chi phí khởi tạo CSDL rừng = Số trang x Chi phí / trang

 

7 Số hoá bản đồ hiện trạng rừng kiểm kê 286 và nền địa hình. Tỷ lệ 1/25.000

ĐM 1 mảnh = 37.500 +500.000 x 1.5 +550.000 + 200.000 + 62.500 = 1.600.000 đ/mảnh

Chi phí số hoá = Số mảnh 25.000 x 1.600.000đ/mảnh

Nếu đã có nền địa hình được số hoá: Chỉ số hoá bản đồ hiện trạng rừng kiểm kê 286 tỷ lệ 1/25.000 và kết nối với lớp nền.

ĐM 1 mảnh= 37.500 + 500.000 x 0.7 +550.000 + 200.000 + 62.500 = 1.200.000 đ/mảnh

Chi phí số hoá = Số mảnh x 1.200.000đ

 

8. Số hoá bản đồ hiện trạng rừng kiểm kê 286 và nền địa hình. Tỷ lệ 1/50.000

ĐM 1 mảnh = 50.000 + 1.250.000 x 1.5+1.375.000 +375.000+100.000= 3.775.000 đ/mảnh

Chi phí số hoá = Số mảnh 50.000 x 3.775.000 đ / mảnh

Nếu đã có nền địa hình được số hoá : Chỉ số hoá bản đồ hiện trạng rừng kiểm kê 286. Tỷ lệ 1/50.000

ĐM 1 mảnh= 50.000+1.250.000 x 0.7+1.375.000+375.000+100.000 = 2.775.000 đ/mảnh

Chi phí số hoá = Số mảnh x 2.775.000đ

 

9. Số hoá bản đồ ranh giới tiểu khu. Tỷ lệ 1/100.000

ĐM 1 mảnh=50.000+1.250.000x 0,4+1.375.000x 0,4+375.000+100.000 =1.575.000 đ/mảnh

Chi phí số hoá = Số mảnh x 1.575.000 đ / mảnh        

 

10. Biên tập Kết nối Cơ sở dữ liệu bản đồ với thuộc tính các lô và phiếu 2. Tỷ lệ 1/25.000

Tính theo định mức công đoạn biên tập bản đồ 1/25.000

Chi phí biên tập kết nối = Số mảnh 25.000 x 550.000 đ /mảnh

 

Khởi tạo Cơ sở Dữ liệu bước 2

 

11. Số hoá Bản đồ độ dốc , tỷ lệ l/25.000.

Bản đồ được xử lý trên máy tính từ mô hình DEM 1/25.000, chi phí tính theo định mức công đoạn In kiểm tra.

Chi phí = Số mảnh 25.000 x 200.000 đ /mảnh

 

12. Số hoá Bản đồ lập địa tỷ lệ 1/100.000.

Chi phí = Số mảnh 100.000 x 3.150.000 đ / mảnh

 

13. Số hoá Bản đồ Phân cấp phòng hộ , tỷ lệ l/25.000;

Bản đồ được xử lý trên máy tính từ tích hợp các lớp bản đồ thành phần, chi phí tính theo định mức công đoạn In kiểm tra.

Chi phí = Số mảnh 25.000 x 200.000 đ /mảnh

 

14. Số hoá Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng, tỷ lệ l/25.000;

Bản đồ được xử lý trên máy tính từ tích hợp các lớp bản đồ thành phần, chi phí tính theo định mức công đoạn In kiểm tra.

Chi phí = Số mảnh 25.000 x 200.000 đ /mảnh

 

15. Nhập các thông tin theo tiểu khu: 

Mảng thông tin theo Tiểu khu bao gồm:

Thông tin hoạt động lâm nghiệp (Dự án) theo tiểu khu          

Thông tin điều kiện kinh tế xã hội theo tiểu khu

Thông tin đặc điểm tự nhiên theo tiểu khu     

Chi phí tính theo định mức nhập dữ liệu phi cấu trúc : 2.500 đ/trang.

Chi phí = Số tiểu khu x số trang/tiểu khu x 2.500đ/trang

 

16. Biên tập Kết nối Cơ sở dữ liệu bản đồ Điều kiện tự nhiên Kinh tế xã hội theo Tiểu khu trên tỷ lệ bản đồ 1/100.000

Chi phí tính theo định mức công đoạn biên tập bản đồ 1/100.000

Chi phí = Số mảnh 100.000 x 1.375.000 đ /mảnh

 

Nâng cấp Cơ sở dữ liệu

17. Chỉnh lý nâng cấp CSDL bằng Công nghệ Viễn thám     

Định kỳ (3 đến 5 năm) cần nâng cấp và chỉnh lý hệ thống bản đồ rừng của cơ sở dữ liệu bằng áp dụng công nghệ viễn thám.

Chi phí dự toán theo hướng dẫn dưới đây:

Bản đồ rừng tỷ lệ 1/25.000 đã có trên máy tính.

17.1. Mua ảnh bình quân 1 tỉnh 10 triệu đ

17.2 Hiệu chỉnh hình học ảnh:

Áp dụng định mức chuẩn bị & biên tập bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Chi phí = Số mảnh x (50.000đ + 1.375.000 đ)/mảnh

17.3. Giải đoán ảnh số thành lập bản đồ rừng

Bước 1: Tiến hành giải đoán ở tỷ lệ ảnh 1/50.000 (Xử lý 2 lần để chọn lọc mẫu và mô hình giải đoán ảnh)

Cho mỗi mảnh 1/50.000 áp dụng định mức: Biên tập + 2 lần in-kiểm tra

Chi phí = Số mảnh x (1.375.000 đ + 2 x 375.000 đ)/mảnh

Bước 2: Giải đoán đưa ra bản đồ rừng ở tỷ lệ 1/25.000

Cho mỗi mảnh 1/25.000 áp dụng định mức: Biên tập + in-kiểm tra

Chi phí = Số mảnh x (550.000 đ + 200.000 đ) /mảnh

17.4 Hiệu chỉnh kết quả sau thực địa và biên tập

Tiến hành số hoá & biên tập bản đồ rừng 1/25.000 sau khi hiệu chỉnh thực địa; biên tập ở tỷ lệ 1/50.000 và 1/100.000

Chi phí = Số mảnh (tỷ lệ25.000) x (500.000đ + 550.000 đ) /mảnh    

+ Số mảnh (tỷ lệ50.000) x 1.375.000 đ / mảnh

+ Số mảnh (tỷ lệ100.000) x 1.375.000 đ /mảnh

17.5 Kiểm tra, in, lưu trữ.

Chi phí = Số mảnh (tỷ lệ 25.000) x (200.000đ + 62.500 đ) /mảnh

+ Số mảnh (tỷ lệ 50.000) x (375.000 đ + 100.000đ) / mảnh

+ Số mảnh (tỷ lệ 100.000) x (375.000 đ + 100.000đ) /mảnh

17.6 Tính lại diện tích, chỉnh lý phiếu 2, chỉnh lại các biểu thống kê tiểu khu, xã, huyện, tỉnh. Hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu rừng theo tiểu khu.

Chi phí = Chi phí mục 5 + 0,5 * Chi phí mục 6.

                                                 

 

Theo dõi diễn biến cập nhật thông tin

18. Tổ chức thu thập Thông tin ngoài thực địa và cập nhật Cơ sở dữ liệu hàng năm (Cho 3 năm của Dự án)

Diện tích biến động trên thực địa cập nhật lên bản đồ và cơ sở dữ liệu tạm tính hàng năm là 5% tổng diện tích đất lâm nghiệp

Định mức áp dụng tính dự toán là 15.000 đ/Ha

Quyết toán theo diện tích biến động thực tế và định mức tương ứng cho từng đối tượng.

Chi phí theo dõi diễn biến = Diện tích cập nhật x 15.000 đ/Ha

Trong đó:                                                        

+ Ngoại nghiệp            40%                                        

+ Nội nghiệp   15%                                        

+ Dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm 5%                                         

+ Cập nhật bản đồ, số liệu       15 %                                       

+ Kiểm tra, nghiệm thu (Nội, ngoại nghiệp)    15%                            

+ Tổng hợp báo cáo                            10%   

 

Tổng Chi phí từ mục 1 đến 18 là Chi phí trực tiếp của Dự án (A1).

Phần dự toán cho trang thiết bị, đào tạo sử dụng trang thiết bị tínhriêng.

Trong qúa trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên hệ với Cục Kiểm lâmđể giải thích chi tiết./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 02/10/2000
Hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp
Số kí hiệu 102/2000/TT-BNN/KL Ngày ban hành 02/10/2000
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 02/10/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Nguyễn Văn Đẳng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

02/10/2000

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 102/2000/TT-BNN/KL

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
02/10/2000 Văn bản được ban hành 102/2000/TT-BNN/KL
02/10/2000 Văn bản có hiệu lực 102/2000/TT-BNN/KL
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh