Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 11/12/2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe tôtrong quân đội

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 120/1997/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 1997 quyđịnh về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước đối với một số hoạt độngthuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;

Căn cứ Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 củaThủ tướng Chính phủ về quy đinh tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe tô trong các cơquan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam được trang bị xe tô là những đơn vịđược quy định tại Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổchức bộ máy của Bộ Quốc phòng và các quy định khác của Nhà nước liên quan đếntổ chức của quân đội.

Điều 2.Xe tô quy định tại Quyết định này là xe tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống dùng đểphục vụ cán bộ lãnh đạo, đảm bảo nhiệm vụ chỉ huy và để phục vụ cán bộ, quânnhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng đi công tác.

Cácxe tô trên được mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngânsách nhà nước (kể cả viện trợ, chiến lợi phẩm, quà biếu của các tổ chức, cánhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quyđịnh của pháp luật, các dự án, chương trình khi kết thúc chuyển giao); mua sắmtừ nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước trong quân đội và các nguồn khác được đưavào trang bị quân sự.

Điều 3.

1.Xe tô trong quân đội được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý tài sản nhà nướcvà theo tiêu chuẩn định mức quy định tại Quyết định này.

Bộtrưởng Bộ Quốc phòng quy định việc quản lý, sử dụng và đăng ký biển số xe (kểcả xe của các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước trong quân đội).

2.Các đơn vị được trang bị xe tô không được bán, tặng, chuyển quyền sở hữu sửdụng cho các tổ chức hoặc cá nhân khác nếu không được phép của Bộ trưởng BộQuốc phòng.

3.Nghiêm cấm sử dụng xe tô của Nhà nước vào mục đích cá nhân, cho thuê và các mụcđích khác mà không phải là phục vụ chiến đấu, huấn luyện và công tác của quânđội.

Điều 4.

1.Cán bộ có chức danh sau đây được sử dụng một xe tô con trong thời gian côngtác.

a)Bộ trưởng.

b)Thứ trưởng.

c)Các chức danh lãnh đạo, chỉ huy có phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương với Thứtrưởng.

d)Cán bộ có quân hàm cấp tướng không thuộc các chức danh quy định tại các điểm a,b, c khoản 1 Điều này và cán bộ đang giữ chức vụ là chức danh có trần quân hàmcấp tướng.

2.Các nhà khoa học có tiêu chuẩn được sử dụng xe tô con theo Quyết định số33/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Cácxe tô quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xem xét thay thế khi đã sửdụng có tỷ lệ hao mòn từ 70% trở lên hoặc không bảo đảm an toàn khi vận hành.

Điều 5.Xe tô dùng chung:

1.Cán bộ chỉ huy có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,5 đến dưới 1,1 và cán bộcao cấp (ngoài các đối tượng quy định tại Điều 4 của Quyết định này) được bốtrí xe tô đi công tác, không bố trí xe đưa đón từ nơi ở tới nơi làm việc hàngngày.

Trongtrường hợp cấp bách phục vụ nhiệm vụ, người chỉ huy đơn vị được quyền bố trí xecho các chức danh khác đi công tác.

2.Số lượng xe tô để sử dụng chung cho các cơ quan, đơn vị hành chính quân sự đượcxác định theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Cácđơn vị chiến đấu từ cấp sư đoàn trở xuống (hoặc tương đương) và các trường hợpđặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định số lượng xe tô để bảo đảmthực hiện nhiệm vụ.

Điều 6.Các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước trong Quân đội nhân dân Việt Nam đượctrang bị xe tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 15 Quyết địnhsố 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7.Giá mua xe tô thực hiện theo quy định tại Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.

Khicó nhu cầu mua xe tô nhập ngoại, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chínhphủ quyết định.

Điều 8.Hàng năm, căn cứ vào số xe tô hiện có và tiêu chuẩn định mức sử dụng xe tô theoQuyết định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xác định nhu cầu, lập dự toán để mua bổsung thay thế số xe đã hư hỏng theo quy định.

Điều 9.Căn cứ vào quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:

1.Quyết định biên chế trang bị xe tô cho từng loại hình tổ chức.

2.Quy định chủng loại xe. ô tô cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ: chiến đấu, huấnluyện và công tác của quân đội.

3.Điều chỉnh số xe tô hiện có của các đơn vị cho phù hợp với quy định của phápluật hiện hành.

4.Tổ chức hướng dẫn các đơn vị việc quản lý, sử dụng xe tô theo đúng tiêu chuẩnđịnh mức trang bị của pháp luật.

Điều 10.

1. Người đứng đầu các đơn vị trong quân đội ra quyết định mua sắm xe tôkhông đúng thẩm quyền và tiêu chuẩn, định mức, chủng loại, giới hạn về giá thìbị xử lý kỷ luật, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định củapháp luật.

2.Tổ chức, cá nhân thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng xe tô không đúng tiêuchuẩn, định mức vượt quá giá quy định tại Điều 7 Quyết định này thì tùy theotính chất mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự,nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 11.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Nhữngquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 12.Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Thu trưởng cáccơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE ÔTỞ SỬ DỤNG CHUNG CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG QUÂNĐỘI

(ban hành kèm theo Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg ngày 27/11/2002của Thủ tướng Chính phủ)

Số thứ tự

Đơn vị

Định mức trang bị

 

Cơ quan: Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu và các Tổng cục

Từ 8 đến 10 cán bộ/xe

 

Cơ quan: Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, Bộ Tư lệnh, Bộ đội biên phòng, binh đoàn

Từ 12 đến 15 cán bộ/xe

 

Cơ quan: Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và tương đương

Từ 18 đến 20 cán bộ/xe

 

Học viện, Trung tâm nghiên cứu, Trường sĩ quan trực thuộc Bộ

Từ 30 đến 35 cán bộ/xe

 

Học viện, Viện nghiên cứu, Trường sĩ quan, Trường cao đẳng trực thuộc Tổng cục, quân chủng, binh chủng

Từ 40 đến 45 cán bộ/xe

 

Trường trung cấp, sơ cấp, dạy nghề và tương đương

Không quá 3 xe/1 đơn vị

 

Các bệnh viện có dưới 250 giường bệnh

Không quá 3 xe/1 đơn vị

 

Các bệnh viện có 251 đến 500 giường bệnh

Không quá 4 xe/1 đơn vị

 

Các bệnh viện có trên 500 giường bệnh

Không quá 5 xe/1 đơn vị

 

Các kho tương đương cấp trung đoàn, lữ đoàn

Không quá 2 xe/1 đơn vị

 

Các xí nghiệp liên hợp

Không quá 5 xe/1 đơn vị

 

Các nhà máy, xí nghiệp

Không quá 3 xe/1 đơn vị

 

Đoàn nghệ thuật

Không quá 2 xe/1 đơn vị

 

Đoàn điều dưỡng, an dưỡng

Không quá 2 xe/1 đơn vị

 

Cơ quan Ban chỉ huy quân sự huyện

1 xe/1 đơn vị

         

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
11516_qd169ttg-rtf-6994374174827.rtf
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 11/12/2002
Về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe tô trong quân đội
Số kí hiệu 169/2002/QĐ-TTg Ngày ban hành 27/11/2002
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 11/12/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành An ninh - Quốc phòng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Thủ tướng Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

11/12/2002

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 169/2002/QĐ-TTg

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
27/11/2002 Văn bản được ban hành 169/2002/QĐ-TTg
11/12/2002 Văn bản có hiệu lực 169/2002/QĐ-TTg
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh