Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/06/2002

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc ban hành quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo

 BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng,

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về phê duyệt mẫu phương tiệnđo".

Điều 2.Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướngdẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4.Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này/.

 

 

Quy định

Về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2002/QĐ-BKHCNMT

ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường)

 

1. Quy định chung

1.1Phê duyệt mẫu phương tiện đo là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường cóthẩm quyền xem xét, đánh giá và xác nhận mẫu phương tiện đo phù hợp với các yêucầu kỹ thuật và đo lường quy định.

1.2Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) sản xuất hoặc nhập khẩu phươngtiện đo thuộc Danh mục phải kiểm định để buôn bán, phải đăng ký phê duyệt mẫuvới cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

1.3Những trường hợp sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo sau đây cơ sở không phảiđăng ký phê duyệt mẫu, nhưng phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về đolường có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại phụ lục 1 của Quy định này).

1.3.1Trường hợp sản xuất

a)Phương tiện đo sản xuất theo thiết kế mẫu đã được cơ quan quản lý nhà nước vềđo lường có thẩm quyền phê duyệt;

b)Phương tiện đo sản xuất theo mẫu của cơ sở khác đã được cơ quan quản lý nhà nướcvề đo lường có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp này phải được sự đồng ý bằngvăn bản của cơ sở đó.

1.3.2Trường hợp nhập khẩu

a)Phương tiện đo đã có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Tổ chức đo lường phápquyền quốc tế (OIML);

b)Phương tiện đo đã có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Cơ quan đo lường quốcgia của những nước có sự thừa nhận lẫn nhau về kết quả thử nghiệm phương tiệnđo với Việt Nam.

1.3.3Trường hợp sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo để dùng chính tại cơ sở. Những phươngtiện đo này phải thực hiện việc kiểm định theo quy định.

1.4Việc xem xét, đánh giá phê duyệt mẫu phương tiện đo được tiến hành dựa trên Quytrình thử nghiệm nói ở Điểm 3.2. Căn cứ để xây dựng Quy trình thử nghiệm là cácTiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Tiêu chuẩn ngành (TCN), các Văn bản kỹ thuật đo lườngViệt Nam (ĐLVN) hoặc tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) và cáctổ chức quốc tế khác, các khuyến nghị của Tổ chức Đo lường pháp quyền quốc tế(OIML) đối với phương tiện đo đó.

1.5Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) là cơquan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền tổ chức việc phê duyệt mẫu phươngtiện đo.

2. Thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo

2.1Hồ sơ phê duyệt mẫu

2.1.1Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu để sản xuất phương tiện đo gồm:

a)Đăng ký phê duyệt mẫu (theo mẫu quy định tại phụ lục 2);

b)02 bản thiết kế tổng thể của mẫu phương tiện đo;

c)02 bản thuyết minh kỹ thuật (nguyên lý, tính năng kỹ thuật và đo lường);

d)Các Quy trình thử nghiệm, biên bản và kết qủa thử nghiệm mẫu phương tiện đo docơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);

2.1.2Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu để nhập khẩu phương tiện đo gồm:

a)Đăng ký phê duyệt mẫu (theo mẫu quy định tại phụ lục 2);

b)02 bản thuyết minh kỹ thuật của phương tiện đo;

c)Các biên bản và kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo do cơ sở tổ chức thựchiện (nếu có);

2.2Xử lý hồ sơ

2.2.1Căn cứ vào hồ sơ và kết quả thử nghiệm đã thực hiện của cơ sở, nếu đã đúngtheo yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục xem xét, quyết địnhphê duyệt mẫu.

2.2.2Trường hợp mẫu chưa có kết quả thử nghiệm hoặc việc thử nghiệm mẫu chưa đúngvới yêu cầu quy định tại mục 3 của Quy định này, Tổng cục chỉ định tổ chức nóiở Điểm 3.1 thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo. Căn cứ vàokết quả thử nghiệm, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu.

2.3Quyết định phê duyệt mẫu nêu rõ: tên cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu; tên, kýhiệu, đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính của phương tiện đo.

Quyếtđịnh phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở và sao gửi các cơ quan quản lý nhà nướccó liên quan.

2.4Mẫu phương tiện đo và phương tiện đo sản xuất theo mẫu đã phê duyệt được mangdấu hiệu phê duyệt mẫu. Hình thức, nội dung của dấu hiệu phê duyệt mẫu theo quyđịnh tại phụ lục 3.

Haibản thiết kế tổng thể của mẫu phương tiện đo đã được phê duyệt sẽ được xác nhậnbằng Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và mang dấu hiệuphê duyệt mẫu. Một bản lưu tại Tổng cục, một bản lưu tại cơ sở.

3. Thử nghiệm để phê duyệt mẫu phương tiện đo

3.1Việc tiến hành các phép đo, thử nghiệm để xác định các đặc trưng kỹ thuật và đolường của mẫu phương tiện đo phải thực hiện tại các phòng hiệu chuẩn, thửnghiệm được công nhận, tổ chức đã được công nhận khả năng kiểm định hoặc doTổng cục chỉ định.

3.2Việc thử nghiệm được tiến hành theo Quy trình thử nghiệm đã có, do Tổng cụcban hành. Trường hợp chưa có Quy trình thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm phải xâydựng Quy trình thử nghiệm, trình Tổng cục phê duyệt.

3.3Kết quả thử nghiệm để phê duyệt mẫu phương tiện đo phải là kết quả của ít nhất03 mẫu phương tiện đo; trường hợp ít hơn do Tổng cục quy định.

4. Điều khoản thi hành

4.1Những phương tiện đo đã được Tổng cục phê duyệt mẫu trước đây không phảilàm lại thủ tục phê duyệt mẫu theo quy định này.

4.2Khi cơ sở có những cải tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật, đo lường so vớimẫu đã được phê duyệt thì phải làm lại thủ tục phê duyệt mẫu./.

Phụ lục 1

Tên cơ sở

Số ... /

V/v: Sản xuất/nhậpkhẩu

phương tiện đo

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

,ngày tháng năm 200.

Thông báo việc sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo

Kínhgửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Têncơ sở:

Địachỉ:

Điệnthoại: Fax:

Xinđược thông báo với Tổng cục về việc Cơ sở thực hiện sản xuất/ nhập khẩu phươngtiện đo như sau:

Tênphương tiện đo: .................

Sảnxuất theo thiết kế mẫu của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường: ...

Sảnxuất theo mẫu của: (ghi rõ tên cơ sở đã được phê duyệt mẫu và số, ngày, tháng,năm của Quyết định phê duyệt mẫu); kèm theo văn bản đồng ý của cơ sở.

Đặctrưng kỹ thuật và đo lường chính: (ghi rõ phạm vi đo, cấp chính xác, và các đặctrưng kỹ thuật và đo lường quan trọng khác)

Sốlượng dự kiến sản xuất/ nhập khẩu trong năm: c/năm.

Cơsở xin được đăng ký kiểm định ban đầu tại: ......

thủ trưởng cơ sở

Nơi nhận:

 

Phụ lục 2

Tên cơ sở

Số.... /

v/v: Phê duyệt

mẫu phương tiện đo

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

....,ngày tháng năm 200.

Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo

Kínhgửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Têncơ sở:

Địachỉ:

Điệnthoại: Fax:

Đềnghị Tổng cục phê duyệt mẫu để sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo sau:

Tênphương tiện đo:

Đặctrưng kỹ thuật và đo lường chính: (ghi rõ phạm vi đo, cấp chính xác, và các đặctrung kỹ thuật và đo lường quan trọng khác.)

...............

Sốlượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu trong năm: c/năm

Tàiliệu kèm theo:

Thủtrưởng Cơ sở đề nghị phê duyệt mẫu

 

 

Nơi nhận:

-Như trên;

-Lưu

Phụ lục 3

Chươngtrình thử nghiệm để phê duyệt mẫu phương tiện đo

1.Cơ quan thử nghiệm:

2.Đối tượng thử nghiệm:

Tênmẫu phương tiện đo:

Sốhiệu:

Củacơ sở sản xuất/ nhập khẩu:

Đặctrưng kỹ thuật và đo lường chính:

3.Căn cứ để thử nghiệm: (nêu rõ tên, số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật làmcăn cứ để thử nghiệm mẫu)

4.Chủ nhiệm chương trình thử nghiệm: (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, chức vụ)

5.Nội dung và kế hoạch thử nghiệm

Thứ tự

Nội dung

thử nghiệm

Căn cứ kỹ thuật để thử nghiệm

Nơi

thử nghiệm

Thời gian

thử nghiệm

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

Chủnhiệm chương trình ...., ngày...tháng... năm 200...

Thửnghiệm Thủ trưởng cơ quan thử nghiệm

(ký tên và ghi rõ họ, tên) (ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 4

Dấu hiệu phê duyệt mẫu phương tiện đo

Dấuhiệu phê duyệt mẫu phương tiện đo có hình dáng như hình vẽ dưới đây. Độ lớnkích thước của dấu không quy định.

1.Phần trên là logo qui ước của phê duyệt mẫu phương tiện đo.

2.Phần dưới gồm ba nhóm chữ và số cách nhau bằng dấu gạch ngang (-) - Nhóm thứ nhấtgồm chữ "M" và hai con số chỉ thứ tự mẫu được phê duyệt,

-Nhóm thứ hai gồm hai con số chỉ tháng phê duyệt,

-        Nhómthứ ba gồm hai con số chỉ hai số cuối của năm phê duyệt.

-         

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/06/2002
Về việc ban hành quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo
Số kí hiệu 28/2002/QĐ-BKHCNMT Ngày ban hành 17/05/2002
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 01/06/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Khoa học công nghệ - Môi trường Thứ trưởng Bùi Mạnh Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

01/06/2002

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 28/2002/QĐ-BKHCNMT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
17/05/2002 Văn bản được ban hành 28/2002/QĐ-BKHCNMT
01/06/2002 Văn bản có hiệu lực 28/2002/QĐ-BKHCNMT
12/12/2006 Văn bản hết hiệu lực 28/2002/QĐ-BKHCNMT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh