Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 15/11/2002

THÔNG TƯ

Hướng dẫn triển khai Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ

về việc thống nhất dùng Bộ mã các ký tự chữ Việt theotiêu chuẩn TCVN 6909: 2001

trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức củaĐảng và Nhà nước

 

Căn cứ Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướngChính phủ về việc thông nhất dùng Bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN6909 : 2001 (Bộ mã TCVN 6909 : 2001) trong trao đổi thông tin điện tử giữa cáctổ chức của Đảng và Nhà nước (sau đây gọi tắt là Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg),Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn triển khai việc thực hiện Quyết định nóitrên tại các tổ chức của Đảng và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chínhphủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc chuyển đổinhư sau:

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. NHỮNG ỨNG DỤNGSAU ĐÂY BẮT BUỘC CHUYỂN ĐỔI SANG BỘ MÃ TCVN 6909 : 2001

1.Các ứng dụng tin học hóa văn phòng.

2.Các trao đổi thông tin chữ Việt trên các mạng máy tính, kể cả mạng Internet,lntranet của các tổ chức Đảng và Nhà nước.

3.Các giao dịch, dịch vụ sử dụng thông tin điện tử của các tổ chức Đảng và Nhà nướcvới nhân dân có sử dụng máy tính một cách trực tuyến hoặc không trực tuyến.

4.Các trang web thông tin chữ Việt.

II. CHUYỂN ĐỔI CÁC HỒ SƠ LƯU TRỮ ĐIỆN TỬ VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU

Việcchuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu đã lưu trữ theo cácbộ mã khác với Bộ mã TCVN 6909 : 2001 của các tổ chức Đảng và Nhà nước sẽ đượcthực hiện từng bước sang Bộ mã TCVN 6909 : 2001 tùy theo tính cấp bách, quy môvà phạm vi phục vụ, nhu cầu của từng tổ chức. Phần lớn các hồ sơ lưu trữ điệntử không cần chuyển ngay sang Bộ mã TCVN 6909: 2001 mà sẽ dùng các công cụchuyển đổi khi có nhu cầu tra cứu.

Việcchuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu phải đảm bảo nguyêntắc tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.

 

CHƯƠNG II

NHŨNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. NHỮNG HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI

1.Những hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi văn bản điện tử và trang web:

Tổchức tập huấn liên quan đến việc chuyển đổi

Khảosát, đánh giá hệ thống các văn bản đang dùng hàng ngày và các trang Web.

Saolưu thông tin, dữ liệu (nếu cần).

Chuyểnđổi dữ liệu văn bản và trang Web.

Kiểmtra văn bản, hệ thống và trang Web sau khi đã được chuyển đổi.

2.Những hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và cáccơ sở dữ liệu:

Khảosát và đánh giá các hồ sơ lưu trữ điện tử, cơ sở dữ liệu và đưa ra mức ưu tiênlựa chọn các hồ sơ lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu cần chuyển đổi và lịchtrình chuyển đổi.

Xácđịnh các vấn đề công nghệ cần giải quyết để chuyển đổi cơ sở dữ liệu và phầnmềm tương ứng để xác định các công cụ chuyển đổi phù hợp.

Xácđịnh, lựa chọn và chuyển đổi phần mềm.

Lưutrữ các dữ liệu cần chuyển đổi.

Chuyểnđổi thử nghiệm hồ sơ lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu được lựa chọn sang Bộ mãTCVN 6909 : 2001.

Kiểmtra thử nghiệm các hồ sơ lưu trữ điện từ và các cơ sở dữ liệu đã được chuyểnđổi sang Bộ mã TCVN 6909 : 2001 trong một thời gian thích hợp tùy thuộc vào mứcđộ phức tạp của từng ứng dụng.

Chuyểnchính thức sang Bộ mã TCVN 6909 : 2001.

II. DẠNG BIỂU DIỄN KÝ TỰ KHI TRIỂN KHAI BỘ MÃ TCVN 6909 : 2001

Đểđảm bảo việc trao đổi thông tin văn bản điện tử thông suất trong các tổ chứccủa Đảng và Nhà nước, dạng biểu diễn quy định dùng để trao đổi thông tin vănbản điện từ là dạng biểu diễn ký tự dựng sẵn.

Đốivới dạng biểu diễn ký tự khác dạng ký tự dựng sẵn trong Bộ mã TCVN 6909 : 2001của các cơ sở dữ liệu:

1.Khi trao đổi dưới dạng văn bản điện tử giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước đềuphải chuyển đổi sang dạng ký tự dựng sẵn trong Bộ mã TCVN 6909 : 2001.

2.Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ có hướng dẫn đối với việc sử dụng các dạng biểudiễn ký tự trong Bộ mã TCVN 6909 : 2001 cho cơ sở dữ liệu và trao đổi thông tinkhông dưới dạng văn bản điện tử từ các cơ sở dữ liệu.

III. NHỮNG CÔNG CỤ VÀ PHẦN MỀM HỖ TRỢ BỘ MÃ TCVN 6909 : 2001

BộKhoa học và Công nghệ sẽ nêu ra các tiêu chuẩn công nghệ cho các công cụ vàphần mềm hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909 : 2001. Trên cơ sở đó các đơn vị lựa chọn cáccông cụ và phần mềm phù hợp với ứng dụng và điều kiện cụ thể của mình.

Đốivới một số công cụ và phần mềm cơ bản hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909 : 2001 dùng chungtrong các cơ quan Đảng và Nhà nước, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ cung cấp để sửdụng miễn phí cho các đơn vị. Trước mắt, Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp phầnmềm dùng chung miễn phí cho các đơn vị và công cụ chuyển đổi cho soạn thảo vănbản, bảng tính, trình diễn, thư tín điện tử, soạn thảo và hiển thị trên trangWeb.

Cáccông cụ và phần mềm dùng chung cho các cơ quan Đảng và Nhà nước đối với nhữngứng dụng bắt buộc phải chuyển đổi được nêu trong điểm I Chương I của Thông tưnày phải có các tính năng sau:

1.Bộ gõ tiếng Việt (còn gọi là chương trình bàn phím tiếng Việt) theo Bộ mã TCVN6909 : 2001.

2.Các công cụ và phần mềm có các tính năng: Bộ chuyển mã (giữ nguyên các địnhdạng, đối tượng trong văn bản) từ các bộ mã chữ Việt hiện đang quen dùng trongnước sang Bộ mã TCVN 6909 : 2001 theo dạng biểu diễn ký tự dựng sẵn.

Bộchuyển mã cho các ứng dụng như: soạn thảo văn bản, bảng tính, trình diễn, thưtín điện tử, soạn thảo và hiển thị trên trang Web.

Cáchbỏ dấu quy định trong Quyết định số 240/QĐ ngày 05/3/1984 của Bộ trưởng Bộ Giáodục và Đào tạo.

Trậttự sắp xếp tiếng Việt theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học Việt Namxuất bản năm 2001.

BộKhoa học và Công nghệ có trách nhiệm cung cấp công cụ và phần mềm cơ bản dùngchung cho các cơ quan Đảng và Nhà nước đối với những ứng dụng bắt buộc phảichuyển đổi được nêu trong điểm I Chương I của Thông tư này theo phương thứcsau:

Côngcụ và phần mềm trong đĩa CD - ROM kèm theo tài liệu hướng dẫn cho một đơn vịđầu mối triển khai công tác chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909 : 2001 của các Bộ,ngành và địa phương.

Cácđơn vị triển khai thuộc Bộ, ngành và địa phương tùy thuộc vào điều kiện thực tếcủa Bộ, ngành và địa phương mình mà có những hình thức cung cấp phù hợp cho cácđơn vị trực thuộc của mình.

BộKhoa học và Công nghệ cũng cung cấp công cụ và phần mềm dùng chung hỗ trợ Bộ mãTCVN 6909: 2001 tại Website: www.itvietnam.gov.vn và để các đơn vị thực hiệnthuộc các Bộ, ngành và địa phương có thể truy cập và lấy về.

 

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

CácBộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt các công việc sau:

1.Có một tổ chức thích hợp của Bộ, ngành và địa phương làm đầu mối triển khai kếhoạch thực hiện Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg. Thông báo cho Bộ Khoa học và Côngnghệ tổ chức nếu trên để phối hợp công tác.

2.Tổ chức đánh giá thực trạng và mức độ ảnh hưởng của việc chuyển đổi sang Bộ mãTCVN 6909 : 2001.

3.Xây dựng kế hoạch và tiến độ triển khai đối với việc chuyển đổi sang Bộ mã TCVN6909 : 2001 tại Bộ, ngành và địa phương mình.

4.Tổ chức tập huấn về xây dựng kế hoạch và kinh phí triển khai, các công cụchuyển đổi và các phần mềm cơ bản dùng chung cho các đơn vị thuộc Bộ, ngành vàđịa phương.

5.Tổ chức triển khai thực nghiệm tại một hoặc một số đơn vị để rút kinh nghiệm.

6.Tổ chức triển khai đồng loạt.

7.Giám sát, kiểm tra đôn đốc các tổ chức của Đảng và Nhà nước trong phạm vi củaBộ, ngành và địa phương về việc triển khai thực hiện Quyết định số72/2002/QĐ-TTg.

8.Tổng kết và báo cáo kết quả triển khai. Xác định những vấn đề tồn tại và kiếnnghị các biện pháp giải quyết.

 

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trongquá trình thực hiện có các vấn đề vướng mắc nảy sinh, đề nghị các Bộ, các cơquan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngkịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để giải quyết./.

 

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 15/11/2002
Hướng dẫn triển khai Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng Bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909 : 2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước
Số kí hiệu 07/2002/TT-BKHCN Ngày ban hành 15/11/2002
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 15/11/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Khoa học và Công nghệ Thứ trưởng Bùi Mạnh Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

15/11/2002

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 07/2002/TT-BKHCN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
15/11/2002 Văn bản được ban hành 07/2002/TT-BKHCN
15/11/2002 Văn bản có hiệu lực 07/2002/TT-BKHCN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh