-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔITRƯỜNG
Về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chươngtrình khoa học và
công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm2001-2005:
"Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩmxuất khẩu và sản phẩm chủ lực"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số: 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa họcvà Công nghệ chủ yếu và Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọngđiểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và côngnghệ công nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kếhoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệtrọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Ứng dụng công nghệ tiên tiếntrong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực", Mã số: KC.06 (Phụ lụckèm theo).
Điều 2: CácÔng, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ công nghiệp, Vụ trưởng VụQuản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Vănphòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường vàThủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này.
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 5 NĂM2001-2005:
"Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất cácsản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực", Mã số: KC.06
(Kèm theo Quyết định số: 21/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11tháng 6 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
a. Mục tiêu:
Giatăng kim ngạch xuất khẩu.
Chuyểndịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm chế biến, sản phẩmcó hàm lượng công nghệ cao, thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ.
Nắmvững, nâng cao và áp dụng các công nghệ cơ bản tiên tiến để sản xuất các sảnphẩm chủ lực của các ngành kinh tế đạt mức chất lượng tiên tiến trong khu vực,lấy tiết kiệm năng lượng, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm làmtrọng tâm..
b. Nội dung chủ yếu:
Nghiêncứu giải pháp và phát triển công nghệ về giống cây trồng và vật nuôi (kể cảthuỷ sản) có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh đáp ứng yêu cầuxuất khẩu.
Nghiêncứu xây dựng các mô hình thâm canh và sản xuất công nghiệp trong nuôi trồngnông, lâm, thuỷ hải sản theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái nhằmtạo ra các vùng nguyên liệu lớn phục vụ công nghiệp chế biến xuất khẩu.
Nghiêncứu áp dụng và phát triển công nghệ hiện đại để đổi mới công nghệ bảo quản, sơvà tinh chế các mặt hàng nông, lâm, thuỷ hải sản nhằm nâng cao giá trị hànghoá, đa dạng hoá sản phẩm xuất khẩu.
Nghiêncứu cải tiến các thiết bị, công nghệ và sáng tạo các mặt hàng mới từ gỗ, thủcông mỹ nghệ, dệt may và giày dép có giá trị kinh tế cao, đáp ứng yêu cầu cácthị trường nhập khẩu và góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người laođộng.
Nghiêncứu công nghệ mới trong khai thác khoáng sản nhằm giảm ô nhiễm môi trường vàtăng giá trị xuất khẩu.
Nghiêncứu chiến lược, thị trường xuất khẩu nhằm định hướng cho sản xuất kinh doanhnông lâm thuỷ hải sản, thủ công mỹ nghệ...
Nghiêncứu chế tạo các loại máy động lực có quy mô phù hợp với sản xuất phục vụ cơ khíhoá các khâu làm đất và thu hoạch, các loại máy xay xát, chế biến nông sản, máyđộng lực nhỏ phục vụ cho 2 vùng sản xuất lúa: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồngbằng sông Hồng.
Nghiêncứu ứng dụng công nghệ mới trong thiết kế, chế tạo trang thiết bị, phụ tùngphục vụ đóng tàu có tải trọng 11.500 Tấn./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1502813759120_132433697247_21.2001.QD.BKHCNMT.doc |
Về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực" | |||
Số kí hiệu | 21/2001/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 11/06/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/06/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực | Khoa học, Công nghệ |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Khoa học công nghệ - Môi trường | Bộ Trưởng | Chu Tuấn Nhạ |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
11/06/2001
Quyết định 21/2001/QĐ-BKHCNMT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/06/2001 | Văn bản được ban hành | 21/2001/QĐ-BKHCNMT | |
11/06/2001 | Văn bản có hiệu lực | 21/2001/QĐ-BKHCNMT | |
01/01/2006 | Văn bản hết hiệu lực | 21/2001/QĐ-BKHCNMT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác