Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2000

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn Thực hiện Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg

 ngày 28 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng chính phủ bổ sung, sửa đổi

 khoản a điều 1 của quyết định số 1121/1997/QĐ-TTG ngày 23 tháng 12

 năm 1997 của Thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với

học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.

Thi hành Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐƯỢC XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP:

Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học tập là học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, hệ chính quy tập trung, dài hạn có kết quả học tập và rèn luyện từ mức khá trở lên. Như vậy, kết quả học tập và rèn luyện từ khá trở lên chỉ là điều kiện để được xếp vào diện xét cấp học bổng khuyến khích học tập.

Căn cứ vào quỹ học bổng đã được xác định và phần ngân sách được Nhà nước giao hàng năm, Hiệu trưởng xác định số lượng suất học bổng khuyến khích học tập cho từng khoá học, từng ngành học. Nếu số người đạt loại khá trở lên lớn hơn số suất học bổng khuyến khích học tập, sau khi đã cấp đủ số suất phần thưởng khuyến khích học tập cho những học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội và chính sách ưu đãi có kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên, Hiệu trưởng căn cứ điểm trung bình chung mở rộng xét cấp học bổng theo thứ tự từ điểm cao trở xuống cho đến khi hết số suất học bổng đã xác định của trường.

Nếu quỹ học bổng khuyến khích học tập chi không hết thì nhà trường được phép bổ sung vào kinh phí chi thường xuyên.

Tiêu chuẩn xếp loại kết quả học tập và rèn luyện, mức học bổng và số tháng được hưởng học bổng trong năm vẫn như quy định tại Thông tư 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

II. VỀ QUỸ HỌC BỔNG

Quỹ học bổng khuyến khích học tập hàng năm của các trường được xác định từ 10% đến 15% ngân sách chi thường xuyên cho đào tạo thuộc các khoản tương ứng của Loại 14 "Giáo dục và Đào tạo" (trừ Mục 118 "Sửa chữa lớn tài sản cố định", Mục 145 "Mua sắm tài sản cố định").

Giám đốc các đại học, Hiệu trưởng các trường đào tạo được điều tiết số suất học bổng khuyến khích học tập giữa các ngành ngghề đào tạo, các khoá học theo hướng khuyến khích những ngành nghề Nhà nước cần đào tạo, những ngành nghề nặng nhọc, độc hại, khó tuyển, nhằm động viên học sinh, sinh viên cố gắng vươn lên trong học tập.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Quỹ học bổng khuyến khích học tập được đăng ký định kỳ theo từng quý. Việc cấp phát và quyết toán quỹ học bổng được thực hiện theo đúng các quy định tài chính hiện hành.

Giám đốc các Đại học, Hiệu trưởng các trường đào tạo có trách nhiệm thông báo công khai cho toàn thể học sinh, sinh viên được biết các chỉ tiêu học bổng cụ thể ở từng ngành học, từng khoá học, đảm bảo cho việc xét cấp học bổng được thực hiện công khai, dân chủ và công bằng.

Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội, chính sách ưu đãi, nếu có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ mức khá trở lên, đều được hưởng phần thưởng khuyến khích học tập theo các mức đã quy định tại Thông tư Liên tịch số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Các quy định của Thông tư này thay thế các quy định có liên quan đến chế độ học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập tại Thông tư 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25-8-1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.

Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Thông tư 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết.

 


 

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2000
Hướng dẫn Thực hiện Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng chính phủ bổ sung, sửa đổi khoản a điều 1 của quyết định số 1121/1997/QĐ-TTG ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
Số kí hiệu 09/2000/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH Ngày ban hành 11/04/2000
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày có hiệu lực 01/01/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giáo dục và Đào tạo Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giáo dục và Đào tạo Thứ trưởng Nguyễn Tấn Phát Bộ Tài chính Thứ trưởng Nguyễn Thị Kim Ngân Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Thứ trưởng Nguyễn Đình Liêu
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/01/2000

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
11/04/2000 Văn bản được ban hành 09/2000/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
01/01/2000 Văn bản có hiệu lực 09/2000/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh