Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 19/06/2010

ỦY BAN NHÂN DÂN 
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 61/2010/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 09 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2006/QĐ-UBND NGÀY 31/5/2006 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; 
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ; 
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 724/TTr-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2010 và Công văn số 851/TNMT-TNKS ngày 07 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh như sau:

1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3, khoản 5 Điều 6.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:

“4. Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành các hoạt động theo giấy phép sau khi đã bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ đạt tiêu chuẩn theo qui định; có xác nhận đã ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác; ký hợp đồng thuê đất và thực hiện các qui định khác của giấy phép đồng thời phải đăng ký hoạt động tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường (nộp bản sao giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác mỏ)”.

3. Bổ sung cụm từ “mà sản phẩm khai thác chỉ nhằm phục vụ cho việc xây dựng của hộ gia đình, cá nhân đó” vào sau cụm từ “Việc tận dụng đất làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói hoặc đất làm vật liệu san lấp trong quá trình cải tạo đồng ruộng, chuyển đổi đất nông, lâm nghiệp sang nuôi trồng thuỷ sản, cải tạo vườn đồi của hộ gia đình” tại khoản 4 Điều 8:

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:

“1. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.”

5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 12 như sau:

5.1. Sửa đổi điểm b mục 1.1 khoản 1 như sau:

“b) Bản đồ khu vực khảo sát được xây dựng trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/100.000, hệ tọa độ vuông góc VN 2000 (kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60 làm gốc được tính chuyển về kinh tuyến trục 1070 múi chiếu 30)”.

5.2. Sửa đổi điểm b mục 2.1 khoản 2 như sau:

“b) Đề án thăm dò khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản được xây dựng trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/10.000, hệ tọa độ vuông góc VN 2000 (kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60 làm gốc được tính chuyển về kinh tuyến trục 1070 múi chiếu 30)”.

5.3. Sửa đổi điểm a mục 3.1 khoản 3 như sau:

“a) Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản được xây dựng trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5.000, hệ tọa độ vuông góc VN 2000 (kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60 làm gốc được tính chuyển về kinh tuyến trục 1070 múi chiếu 30)”.

5.4. Sửa đổi điểm c mục 3.6 khoản 3 như sau:

“c) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản được xây dựng trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5.000, hệ tọa độ vuông góc VN 2000 (kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60 làm gốc được tính chuyển về kinh tuyến trục 1070 múi chiếu 30)”.

5.5. Sửa đổi điểm d mục 1.1 khoản 1 như sau:

“d) Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tổ chức xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản”.

5.6. Sửa đổi nội dung các điểm: điểm c mục 2.1 khoản 2, điểm d mục 3.1 khoản 3, điểm c mục 4.1 khoản 4 như sau:

“Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài”.

5.7. Sửa đổi các điểm c mục 2.4 khoản 2, điểm c mục 3.4 khoản 3, điểm c mục 4.4 khoản 4 như sau:

“c) Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài”.

5.8. Sửa đổi các điểm b mục 2.5 khoản 2; điểm b mục 3.5 khoản 3; điểm b mục 4.5 khoản 4 như sau:

“b) Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền hoạt động khoáng sản”.

5.9. Sửa đổi các điểm c mục 2.5 khoản 2; điểm c mục 3.5 khoản 3; điểm c mục 4.5 khoản 4 như sau:

“c) Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tổ chức được thừa kế quyền hoạt động khoáng sản”.

5.10. Bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Hồ sơ quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này lập thành 4 bộ. Đối với hồ sơ có liên quan đến rừng phòng hộ, rừng đặc dụng lập thêm 01 bộ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

5.11. “Sửa đổi số thứ tự Điều 14 thành Điều 13, Điều 15 thành Điều 14 và Điều 16 thành Điều 15”.

Điều 2.  Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.  Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Linh

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
61-2010-qđ-ubnd-doc-83035523779433.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 19/06/2010
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 31/5/2006 của UBND tỉnh
Số kí hiệu 61/2010/QĐ-UBND Ngày ban hành 09/06/2010
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 19/06/2010
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ủy ban nhân dân tỉnh Phó Chủ tịch UBND Tỉnh Nguyễn Văn Linh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

19/06/2010

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 61/2010/QĐ-UBND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
09/06/2010 Văn bản được ban hành 61/2010/QĐ-UBND
19/06/2010 Văn bản có hiệu lực 61/2010/QĐ-UBND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh