Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 21/04/2000

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành

                       

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ban hành ngày 27 tháng 02 năm1990 của Hội đồng Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn;

- Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - CLSP,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành các tiêu chuẩn sau:

-10TCN405-2000: Thuốc trừ chuột chứa hoạt chất Fluconmafen

(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)

-10TCN406-2000: Thuốc trừ chuột chứa hoạt chất Flufenoxuron

(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)

-10TCN407-2000: Thuốc trừ chuột chứa hoạt chất Acibenzolar-S-Methyl

(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)

-10TCN408-2000: Thuốc trừ chuột chứa hoạt chất Benomyl

(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)

-10TCN409-2000: Thuốc trừ chuột chứa hoạt chất Anilofos

(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)

-10TCN410-2000: Thuốc trừ chuột chứa hoạt chất Linuron

(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)

-10TCN411-2000: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ sâu xanh hạiCà chua của các thuốc trừ sâu

-10TCN412-2000: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ xít hạicây họ Bầu bí của các thuốc trừ sâu

-10TCN413-2000: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh hại câyhọ Cam chanh của các thuốc trừ bệnh

-10TCN414-2000: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ sâu đục quảcủa hại cây họ Đậu các thuốc trừ sâu

-10TCN415-2000: Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ ròi đục láhại Rau của các thuốc trừ sâu

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - CLSP,Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thihành quyết định này./.

 

TIÊU CHUẨN THUỐC TRỪ CHUỘT CHỨA HOẠT CHẤT FLOCOUMAFEN

(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử 10TCN 405-2000)

Ban hành theo quyết định số: 21/2000 /QĐ-BNN-KHCN Ngày06 tháng 03 năm 2000

1. Phạm vi áp dụng

Tiêuchuẩn này áp dụng cho flocoumafen kỹ thuật; Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) cóchứa 0,005% hoạt chất flocoumafen, dùng làm thuốc trừ chuột hại cây trồng

2. Qui định chung

2.1.Lấy mẫu: Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99

2.2.Hoá chất thuốc thử, dung môi: là loại tinh khiết phân tích

2.3.Cân sử dụng có độ chính xác: 0,00001g; 0,1g.

2.4.Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử, kết quả là trungbình cộng của các lượng cân mẫu thử.

3.Yêu cầu kỹ thuật

3.1.Flocoumafen kỹ thuật

Flocoumafenkỹ thuật có dạng bột mịn mầu trắng với thành phần chính là flocoumafen và mộtphần tạp chất do quá trình sản xuất gây ra.

Cácchỉ tiêu hoá lý của flocoumafen kỹ thuật phải phù hợp với qui định ghitrong bảng 1

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Hàm lượng flocoumafen đăng ký A tính theo % khối lượng

Bột mịn màu trắng

A + 2,5

3.2.Thuốc trừ chuột có chứa 0.005% hoạt chất flocoumafen dạng viên

Thuốctrừ chuột có chứa 0,005% hoạt chất flocoumafen dạng viên là hỗn hợp của 0,005%khối lượng hoạt chất flocoumafen với phần còn lại là các chất phụ gia.

Cácchỉ tiêu hoá lý của thuốc trừ chuột có chứa 0,005% hoạt chất flocoumafen dạngviên bả phải phù hợp với qui định trong bảng 2

Bảng 2

            Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Hàm lượng flocoumafen, tính theo % khối lượng

 

Viên

0,0050 + 0,0008

4. Phương pháp thử

4.1.Cảm quan: Xác định bằng mắt thường

4.2.Xác định hàm lượng hoạt chất

4.2.1.Nguyên tắc

Hàmlượng flocoumafen được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, detectortử ngoại, cột pha đảo. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đodiện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao củapic mẫu chuẩn.

4.2.2.Hoá chất, dụng cụ, thiết bị

Chấtchuẩn flocoumafen đã biết trước hàm lượng

Acetonitrile

Axitaxetic băng

Nướccất hai lần

Bìnhđịnh mức dung tích 10 ml

Bìnhtam giác có nút nhám dung tích 150ml

Pipet1ml; 50ml

Mànglọc 0,45m m

Cânphân tích

Máylắc siêu âm

Máynghiền

Máysắc ký lỏng cao áp, detector tử ngoại

Máytích phân kế

CộtRP 18 (250 x 4,6mm) hoặc tương đương

Microxylanhbơm mẫu 50m l.

4.2.3.Chuẩn bị dung dịch

4.2.3.1.Dung dịch mẫu chuẩn

Cânkhoảng 0,01g chất chuẩn flocoumafen chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động-dung dịch A. Dùng pipetlấy chính xác 1ml dung dịch A vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tớivạch bằng dung môi pha động.

4.2.3.2.Dung dịch mẫu

a)Flocoumafen kỹ thuật

Cânlượng mẫu chứa khoảng 0,01g flocoumafen chính xác tới 0,0001g vào bình định mức10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động- dung dịch B. Dùngpipet lấy chính xác 1ml dung dịch B vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mứctới vạch bằng dung môi pha động.

b)Thuốc trừ chuột có chứa 0.005% hoạt chất flocoumafen dạng viên

Lấy10 viên, nghiền mỗi viên trong máy nghiền 3 phút, trộn đều. Cân lượng mẫu chứakhoảng 0,005g flocoumafen vào bình tam giác 150ml. Dùng pipet thêm chính xác50ml dung môi pha động. Đậy nắp, lắc trên máy siêu âm 15 phút, để lắng và lọckhoảng 20ml phần chất lỏng qua màng lọc 0,45mm.

4.2.4.Thông số máy

Phađộng:

Acetonitrile+ nước + axit axetic: 60 + 40 + 0.2 (theo thể tích)

Bướcsóng: 220 nm

Tốcđộ dòng: 1,5ml/phút

Thểtích bơm: 20m l

4.2.5.Tiếnhành phân tích trên máy

Bơmlần lượt dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử, lặp lại 3 lần.

4.4.6.Tính toán kết quả

Hàmlượng hoạt chất flocoumafen (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo côngthức:

    

Trong đó:

Sm: Số đotrung bình tổng diện tích hoặc chiều cao pic hai đồng phân cis & trans củaflocoumafen trong mẫu thử.

Sc: Số đotrung bình tổng diện tích hoặc chiều cao pic hai đồng phân cis & trans củaflocoumafen trong mẫu chuẩn.

mc : Khối lượngmẫu chuẩn, g

mm: Khối lượngmẫu thử, g

P: Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chấtflocoumafen là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

TIÊU CHUẨN THUỐCTRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT FLUFENOXXURON

(Yêu cầu kỹ thuật và phương phápthử)

10TCN406 - 2000

Ban hành theo quyết định số: 21/2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03 năm 2000

1. Phạm vi áp dụng

Tiêuchuẩn này áp dụng cho flufenoxuron kỹ thuật; Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) cóchứa 5% hoạt chất flufenoxuron dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ sâu hại câytrồng.

2. Qui định chung

2.1.Lấy mẫu: Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99

2.2.Hoá chất thuốc thử, dung môi: là loại tinh khiết phân tích

2.3.Cân sử dụng có độ chính xác: 0,00001g

2.4.Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử, kết quả là trungbình cộng của các lượng cân mẫu thử.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1.Flufenoxuronkỹ thuật

Flufenoxuronkỹ thuật là tinh thể mịn màu trắng, không mùi với thành phần chính làflufenoxuron và một phần tạp chất do quá trình sản xuất gây ra.

Cácchỉ tiêu hoá lý của flufenoxuron kỹ thuật phải phù hợp với qui định ghitrong bảng 1

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

1. Cảm quan

2. Hàm lượng flufenoxuron đăng ký A tính theo % khối lượng

Tinh thể mịn màu trắng, không mùi

A + 2,5

 3.2.Thuốc trừ sâu có chứa 5% hoạt chất flufenoxuron dạng nhũ dầu

Thuốctrừ sâu có chứa 5% hoạt chất flufenoxuron dạng nhũ dầu là hỗn hợp của 5% khối lượnghoạt chất flufenoxuron với phần còn lại là dung môi và các chất phụ gia.

Cácchỉ tiêu hoá lý của thuốc trừ sâu có chứa 5% hoạt chất flufenoxuron dạng nhũdầu phải phù hợp với qui định trong bảng 2

Bảng 2

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Độ bền nhũ tương (dung dịch 5% trong nước chuẩn D)

-Độ tự nhũ ban đầu

-Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất

-Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất

-Độ tái nhũ sau 24 giờ

-Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ 30 phút, lớp kem lớn nhất

3. Hàm lượng flufenoxuron, tính theo % khối lượng

Chất lỏng trong suốt, không màu

Hoàn toàn

2ml

4ml

Hoàn toàn

4ml

5,0 + 0,5

4. Phương pháp thử

4.1.Cảm quan: Xác định bằng mắt thường.

4.2.Xác định độ bền nhũ tương: Theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 3711 - 82,

mục3.5

4.3.Xác định hàm lượng hoạt chất flufenoxuron

4.3.1.Nguyên tắc

Hàmlượng flufenoxuron được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, detectortử ngoại, cột pha đảo. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đodiện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao củapic mẫu chuẩn .

4.3.2.Hoá chất, dụng cụ, thiết bị

Acetonitrile

Isopropanol

1,4-dioxan

Chấtchuẩn flufenoxuron đã biết trước hàm lượng

Bìnhđịnh mức dung tích 10ml

Cânphân tích

Máysắc ký lỏng cao áp, detector tử ngoại

Máytích phân kế

CộtZorbax ODS (250 ´ 4,6mm) hoặc tương đương

Microsyringe 50m l, chia vạch đến 1m l

4.3.3.Chuẩn bị dung dịch

4.3.3.1.Dung dịch mẫu chuẩn

Cânkhoảng 0,01g chất chuẩn flufenoxuron chính xác tới 0,00001g vào bình định mức10ml, định mức đến vạch bằng 1,4-dioxan.

4.3.3.2.Dung dịch mẫu thử

Cânlượng mẫu thử có chứa khoảng 0,01g flufenoxuron chính xác đến 0,00001g vào bìnhđịnh mức 10ml, định mức đến vạch bằng 1,4-dioxan.

4.3.4.Thông số máy

Phađộng: acetonitrile + H20 + isopropanol : 60 + 35 + 5 (theo thể tích)

Bướcsóng: 250nm

Tốcđộ dòng: 1ml/phút

Thểtích vòng bơm mẫu: 20m l

4.3.5.Tiếnhành phân tích trên máy

Bơmlần lượt dung dịch mẫu chuẩn phân tích và mẫu thử phân tích, lặp lại 3 lần.

4.3.6.Tính toán kết quả

Hàmlượng hoạt chất flufenoxuron (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo côngthức:

Trong đó:

Sm: Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.

Sc : Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.

mc : Khối lượngmẫu chuẩn, g

mm: Khối lượngmẫu thử, g

P: Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chấtflufenoxuron là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

TIÊU CHUẨN THUỐCTRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT ACIBENZOLA-S-METHYL

(Yêu cầu kỹ thuật và phương phápthử)

10TCN 407 - 2000

Ban hành theo quyếtđịnh số 21/2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03năm 2000

1. Phạm vi áp dụng

Tiêuchuẩn này áp dụng cho acibenzola-S-methyl kỹ thuật và thuốc bảo vệ thực vật(BVTV) có chứa 50% hoạt chất acibenzola-S-methyl dạng hạt thấm nước, dùng làmthuốc trừ bệnh hại cây trồng.

2. Quy định chung

2.1.Lấy mẫu: Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99

2.2.Hoá chất, thuốc thử, dung môi: là loại tinh khiết phân tích.

2.3.Cân sử dụng có độ chính xác: 0,0001g, 0,00001g.

2.4.Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử, kết quả là trungbình cộng của các lượng cân mẫu thử.

3.Yêu cầu kỹ thuật

3.1.Acibenzola-S-methyl kỹ thuật

Acibenzola-S-methylkỹ thuật là dạng bột mịn mầu be với thành phần chính là acibenzola- S-methyl vàmột phần tạp chất do quá trình sản xuất gây ra.

Cácchỉ tiêu hoá lý của acibenzola-S-methyl kỹ thuật phải phù hợp với qui địnhtrong bảng 1

                                                             Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

 

1. Cảm quan

2. Độ pH ở 25oC (dung dịch 1% trong nước)

3. Hàm lượng acibenzola-S-methyl đăng ký A tính theo % khối lượng

Bột mịn, mầu be

7,9

A ± 2,5

 

 

3.2.Thuốc trừ bệnh chứa 50% hoạt chất acibenzola- S-methyl dạng hạt thấm nước

Thuốctrừ bệnh có chứa 50% hoạt chất acibenzola-S-methyl dạng hạt thấm nước là hỗnhợp của 50% khối lượng hoạt chất acibenzola- S-methyl với các chất phụ gia.

Cácchỉ tiêu hoá lý của thuốc trừ bệnh có chứa 50% hoạt chất acibenzola-S-methyldạng hạt thấm nước phải phù hợp với quy định ghi trong bảng 2

Bảng 2

                         Tên chỉ tiêu    

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Độ pH (1% trong nước).

3.Thời gian thấm ướt tính bằng giây không quá

4. Tỷ suất lơ lửng (trong nước chuẩn D) tính bằng % không nhỏ hơn.

5. Hàm lượng acibenzola-S-methyl tính theo % khối lượng.

dạng bột, mầu nâu nhạt tới thẫm 7-11

60

60

50,0 ± 2,5

 

 

4. Phương pháp thử

4.1.Cảm quan: xác định bằng mắt thường

4.2.Xác định độ pH : Theo 10TCN 389-99, mục 4.2

4.3.Xác định thời gian thấm ướt: Theo 10TCN 389-99, mục 4.4

4.4.Xác định tỷ suất lơ lửng: Theo 10TCN 102-88    

-Xác định hàm lượng hoạt chất trong 25ml dung dịch cặn: Sau khi hút 225ml dungdịch phía trên, chuyển toàn bộ dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào một đĩabay hơi. Rửa ống đong 3 lần, mỗi lần với 10ml nước cất vào đĩa bay hơi. Cho bayhơi ở nhiệt độ 540C trong tủ sấy chân không tới trọng lượng khôngđổi và hàm lượng hoạt chất được xác định theo mục 4.5 của tiêu chuẩn này

-Tính toán

Tỷsuất lơ lửng y tính bằng % theo công thức:

 

        

Trong đó:

q: Khối lượng hoạtchất acibenzola-S-methyl trong 25ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong, g

c: Khối lượng hoạtchất acibenzola-S-methyl trong lượng mẫu dùng xác định tỷ suất lơ lửng, g

4.5. Xác định hàm lượnghoạt chất

4.5.1.Nguyên tắc:

Hàmlượng acibenzola-S-methyl được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, detectorion hoá ngọn lửa. Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diệntích hoặc chiều cao của píc mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tíchhoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn.

4.5.2 Hoá chất dụng cụthiết bị

Isobutyl methyl keton

Chất nội chuẩn methylpentadecanoate

Chất chuẩn acibenzola-S-methyl đã biết trước hàm lượng

Bình định mức dungtích 10ml, 100ml           

Pipet 10ml

Cân phân tích

Máy lắc siêu âm         

Máy sắc ký khí,detector ion hoá ngọn lửa ( FID)

Máy nén không khí dùngcho máy sắc ký khí

Máy tích phân kế

Cột mao quản (15m x0,53mm), tẩm pha tĩnh DB-5, độ dày lớp phim 1,5m m

Micro syringe: 10m l, chia vạch đến 1m l

4.5.3.Chuẩn bị dungdịch

4.5.3.1.Dung dịch nộichuẩn

Cânkhoảng 0,04g chất nội chuẩn methyl pentadecanoate chính xác tới 0,00001g vàobình định mức 100ml thêm 25ml isobutyl methyl keton, lắc siêu âm trong 5 phútđể hoà tan rồi định mức tới vạch bằng isobutyl methyl keton.

4.5.3.2. Dung dịch mẫuchuẩn

Cânkhoảng 0,08 g chất chuẩn acibenzola-S-methyl chính xác tới 0,00001g vào bìnhđịnh mức 10ml, hòa tan và định mức đến vạch bằng dung dịch nội chuẩn. Dùngpipet, lấy chính xác 1ml dung dịch vừa pha vào bình định mức 10ml, định mức tớivạch bằng dung dịch nội chuẩn.

4.5.3.3.Dung dịch mẫuthử

a) Acibenzola-S-methylkỹ thuật

Cânlượng mẫu thử có chứa khoảng 0,08 g hoạt chất acibenzola-S-methyl chính xác tới0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dung dịchnội chuẩn. Dùng pipet, lấy chính xác 1ml dung dịch vừa pha vào bình định mức10ml, định mức tới vạch bằng dung dịch nội chuẩn.

b) Thuốc trừ bệnh cóchứa 50% hoạt chất acibenzola-S-methyl dạng hạt thấm nước

Cânchính xác lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,08 g hoạt chất acibenzola- S-methylvào bình định mức 10ml, thêm 5ml isobutyl methyl keton, siêu âm 15phút, đểnguội đến nhiệt độ phòng, hoà tan và định mức tới vạch bằng dung dịch nộichuẩn, lọc dung dịch. Dùng pipet, lấy chính xác 1ml dung dịch vừa lọc vào bìnhđinh mức 10ml, đinh mức tới vạch bằng dung dịch nội chuẩn.     

4.5.4. Thông số máy

Nhiệt độ buồng tiêmmẫu: 250oC

Nhiệt độ detector: 250oC

Nhiệt độ lò: 170oC

Khí N2 quacột: 4ml/ phút

Khí N2 phụtrợ detector: 20ml/phút

4.5.5. Tiến hành phântích trên máy

Bơm lần lượt dung dịchmẫu chuẩn và mẫu thử, lặp lại 3 lần.

4.5.6. Tính toán kếtquả

Hàm lượng hoạt chấtacibenzola- S-methyl ( X ) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

Fm ´ mc

X = --------------------´ P

Fc ´ mm

Trong đó:

Fm: Tỷ sốsố đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử với píc nội chuẩn.

Fc: Tỷ số số đo diệntích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn

mc : Khốilượng mẫu chuẩn, g

mm: Khối lượngmẫu thử, g

P: Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chấtacibenzola- S- methyl là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫuthử.

TIÊU CHUẨN THUỐCTRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT BENOMYL

(Yêu cầu kỹ thuật và phương phápthử)

10TCN 408-2000

Ban hành theo quyếtđịnh số:.21/ 2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03năm 2000

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụngcho benomyl kỹ thuật; Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa 50% hoạt chấtbenomyl dạng bột thấm nước dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng

2. Quy định chung

2.1. Lấy mẫu: Theotiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99

2.2. Hoá chất thuốcthử, dung môi: là loại tinh khiết phân tích

2.3. Cân sử dụng có độchính xác: 0,00001g

2.4. Các phép thử tiếnhành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử, kết quả là trung bình cộng của các lượngcân mẫu thử.

3.Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Benomyl kỹ thuật

Benomyl kỹ thuật códạng bột trắng mịn với thành phần chính là benomyl và một phần tạp chấtdo quá trình sản xuất gây ra.

Các chỉ tiêu hoá lýcủa benomyl kỹ thuật phải phù hợp với qui định ghi trong bảng 1

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Hàm lượng benomyl đăng ký A tính theo % khối lượng

 

Bột mịn màu trắng

A + 2,5

3.2. Thuốc trừ bệnh cóchứa 50% hoạt chất benomyl dạng bột thấm nước

Thuốc trừ bệnh có chứa50% hoạt chất benomyl dạng bột thấm nước là hỗn hợp của 50% khối lượng hoạtchất benomyl với phần còn lại là các chất phụ gia.

Các chỉ tiêu hoá lýcủa thuốc trừ bệnh có chứa 50% hoạt chất benomyl dạng bột thấm nước phải phùhợp với qui định trong bảng 2

Bảng 2

            Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Độ pH (1% trong nước cất)

3. Thời gian thấm ướt tính bằng giây không quá

4.Tỷ xuất lơ lửng (trong nước chuẩn D) tính bằng % không nhỏ hơn

5. Lượng chất còn lại trên rây 75m m sau khi thử rây ướt tính bằng % không lớn hơn

6. Hàm lượng benomyl, tính theo % khối lượng

 

Bột mịn mầu trắng

5,5

15

80

1 50 + 2,5

4. Phương pháp thử

4.1. Cảm quan: Xácđịnh bằng mắt thường

4.2. Xác định độ pH:theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 389-99, mục 4.2

4.3. Xác định thờigian thấm ướt: theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 389-99, mục 4.4

4.4. Xác định tỷ suấtlơ lửng: theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 102-88.

-Xác định benomyltrong 25ml dung dịch còn lại trong ống đong: sau khi hút 225ml dung dịch phíatrên, chuyển toàn bộ dung dịch còn lại phía dưới đáy ống đong vào một đĩa bayhơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 54° C trongtủ sấy chân không tới trọng lượng không đổi. Xác định hàm lượng hoạt chấtbenomyl trong cặn: theo mục 4.6 của tiêu chuẩn này.

4.5. Xác định lượngchất còn lại trên rây sau khi thử rây ướt: theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN103-88

4.6. Xác định hàm lượnghoạt chất

4.6.1. Nguyên tắc

Hàm lượng benomyl đượcxác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, detector tử ngoại, cột pha đảo.Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều caocủa pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn .

4.6.2. Hoá chất, dụngcụ, thiết bị

Chất chuẩn benomyl đãbiết trước hàm lượng

n-butylisocyanate

Acetonitrile

Nước cất hai lần

Dung dịch axit axetic2% trong nước

Dung dịch chiết: 3%n-butylisocyanate trong Acetonitrile (theo thể tích)

Bình định mức dungtích 50 ml

Pipet 20ml

ng đong 500ml

Màng lọc 0,45m m

Cân phân tích

Máy lắc siêu âm

Máy sắc ký lỏng cao ápvới detector tử ngoại

Máy tích phân kế

Cột RP 18 (125 x4,6mm) hoặc tương đương

Microxylanh bơm mẫu 50m l.

4.6.3. Chuẩn bị dungdịch

4.6.3.1. Dung dịch mẫuchuẩn

Cân khoảng 0,01g chấtchuẩn benomyl chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 50ml , dùng pipet thêmchính xác 20ml dung dịch chiết. Lắc siêu âm 30 phút, lọc qua màng lọc 0,45m m - dung dịch A. Dùng pipet lấy chính xác 1mldung dịch A vào bình định mức 10 ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dungdịch chiết.

4.6.3.2. Dung dịch mẫuthử

Cân lượng mẫu thử cóchứa khoảng 0,01g benomyl chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 50ml, dùngpipet thêm chính xác 20ml dung dịch chiết. Lắc siêu âm 30 phút, lọc qua mànglọc 0,45m m - dung dịch B. Dùng pipetlấy chính xác 1ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml, hoà tan và định mức tớivạch bằng dung dịch chiết.

4.6.4. Thông số máy

Pha động: Acetonitrile+ dung dịch axit axetic 2%: 80+20 (theo thể tích)

Bước sóng:                                290 nm

Tốc độ dòng:               1ml/phút

Thể tích bơm:              20m l

4.6.5.Tiến hành phântích trên máy

Bơm lần lượt dung dịchmẫu chuẩn và mẫu thử, lặp lại 3 lần.

4.6.6. Tính toán kếtquả

Hàm lượng hoạt chấtbenomyl (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

Sm ´ mc

X =-------------------- ´ P

Sc ´ mm

Trong đó:

Sm : Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.

Sc : Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.

mc : Khối lượngmẫu chuẩn, g

mm : Khối lượngmẫu thử, g

P : Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chấtbenomyl là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

TIÊU CHUẨN THUỐCTRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT ANILOFOS

(Yêu cầu kỹ thuật và phương phápthử)

10TCN 409 - 2000

Ban hành theo quyếtđịnh số 21/2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03năm 2000

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụngcho anilofos kỹ thuật và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa 30% hoạt chấtanilofos dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.

2. Quy định chung

2.1. Lấy mẫu: Theotiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99

2.2. Hoá chất thuốcthử, dung môi: là loại tinh khiết phân tích.

2.3. Cân sử dụng có độchính xác: 0,0001g, 0,00001g.

2.4. Các phép thử tiếnhành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử, kết quả là trung bình cộng của các lượngcân mẫu thử.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Anilofos kỹ thuật

Anilofos kỹ thuật làbột vón cục mầu vàng đến nâu sáng với thành phần chính là anilofos và một phầntạp chất do quá trình sản xuất gây ra.

Các chỉ tiêu hoá lýcủa anilofos kỹ thuật phải phù hợp với qui định trong bảng 1

                                                             Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

 

1. Cảm quan

2. Độ axit (tính theo H2SO4) , tính theo % khối lượng

3. Hàm lượng anilofos đăng ký A tính theo % khối lượng

Bột vón cục, mầu vàng đến nâu sáng

0,2

A ± 2,5

 

 

3.2. Thuốc trừ cỏ cóchứa 30% hoạt chất anilofos dạng nhũ dầu

Thuốc trừ cỏ có chứa30% hoạt chất anilofos dạng nhũ dầu là hỗn hợp của 30% khối lượng hoạt chấtanilofos với phần còn lại là dung môi và các chất phụ gia.

Các chỉ tiêu hoá lýcuả thuốc trừ cỏ có chứa 30% hoạt chất anilofos dạng nhũ dầu phải phù hợp vớiqui định trong bảng 2

Bảng 2           

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Độ axit (tính theo H2SO4), tính bằng % khối lượng không lớn hơn

3.Tỷ trọng (ở 20oC ), g/cm3

4.Độ bền nhũ tương (dung dịch 5% trong nước chuẩn D)

- Độ tự nhũ ban đầu

- Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất

- Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất

- Độ tái nhũ sau 24h

- Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24giờ 30 phút, lớp kem lớn nhất

5. Hàm lượng anilofos tính theo % khối lượng

Chất lỏng mầu nâu sáng đến sẫm

0,3

1.00 ± 0,05

 

Hoàn toàn

2ml

4ml

Hoàn toàn

4ml

30,0 + 1,5

4. Phương pháp thử

4.1. Cảm quan: xácđịnh bằng mắt thường

4.2. Xác định độ axit

4.2.1. Nguyên tắc: Độaxit được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với kiềm. Điểm cuối được xác địnhbằng methyl đỏ.

4.2.2. Hoá chất, dụngcụ, thiết bị

Acetone

Nước cất

Natri hydroxit 0,02N

Axit clohidric 0,02N

Methyl đỏ: dung dịch0,1% trong nước

ng đong 50 ml

ng đong 100ml          

Bình tam giác 250ml

4.2.3. Tiến hành

4.2.3.1. Anilofos kỹthuật

Cân khoảng 10g mẫu,chuyển vào bình tam giác, hoà tan trong 25ml acetone, thêm 75 ml nước cất và vàchuẩn độ ngay với dung dịch natri hydroxit, dùng chỉ thị methyl đỏ.

Chuẩn độ mẫu trắng gồm25ml acetone và 75ml nước cất bằng dung dịch natri hydroxit hoặc dung dịch axitclohidric, tuỳ theo độ pH của mẫu trắng.

4.2.3.2. Thuốc trừ cỏchứa 30% hoạt chất anilofos dạng nhũ dầu

Cân khoảng10g mẫu vàobình tam giác, cho 50ml acetone để hoà tan mẫu, thêm 5ml nước cất và chuẩn độngay như với thuốc dạng kỹ thuật.

4.2.3.3. Tính toán kếtquả

4,904.N .(t- a)

Độ axit tính theo H2SO4= -------------------- (Nếu mẫu trắng có tính axit) w

4,904.(Nt +N'b)

Độ axit tính theo H2SO4= ------------------------ (Nếu mẫu trắng có tính bazo) w

Trong đó:

w: Khối lượng mẫu,g

t : Thể tích dung dịchnatri hydroxit dùng để chuẩn mẫu thử, ml

a : Thể tích dung dịchnatri hydroxit dùng để chuẩn mẫu trắng, ml

b : Thể tích dung dịchaxit clohidric dùng để chuẩn mẫu thử, ml

N: Nồng độ đương lượngcủa dung dịch natri hydroxit

N': Nồng độ đương lượngcủa dung dịch axit clohidric

4.3. Xác định độ bềnnhũ tương : Theo TCVN-3711-82, mục 3.5

4.4. Xác định hàm lượnghoạt chất

4.4.1.Nguyên tắc

Hàm lượng anilofos đượcxác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, cột pha thuận, detector tử ngoaị.Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao củapíc mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn.

4.4.2 Hoá chất dụng cụthiết bị

Chất chuẩn anilofos đãbiết trước hàm lượng

Dioxane

Iso octane

Toluene

Bình định mức dungtích 50ml           

Pipet 5ml

Cân phân tích

Máy lắc siêu âm         

Máy sắc ký lỏng caoáp, detector tử ngoại

Cột : Lichrosorb Si100 (250mm ´ 4mm) hoặc tương đương

Máy tích phân kế

Micro syringe bơm mẫu50m l

4.4.3.Chuẩn bị dungdịch

4.4.3.1. Dung dịch mẫuchuẩn

Cân khoảng 0,015g chấtchuẩn anilofos chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 50ml, hoà tan bằng 5mltoluene, thêm 5ml dioxane, và định mức đến vạch bằng isooctane.

4.4.3.2. Dung dịch mẫuthử

a)Anilofos kỹ thuật

Cân lượng mẫu thử cóchứa khoảng 0,015g hoạt chất anilofos chính xác tới 0,00001g vào bình định mức50ml, thêm 5ml nước và 5ml dioxane, siêu âm trong 30 phút. Để nguội đến nhiệtđộ phòng, thêm 5ml toluene, định mức đến vạch bằng isooctane.

b) Thuốc trừ cỏ cóchứa 30% hoạt chất anilofos dạng nhũ dầu

Tiến hành tương tự nhưvới mẫu kỹ thuật nhưng không cần thêm nước và siêu âm.             

4.4.4. Thông số máy

Dung môi pha động:isooctane + dioxane: 90 + 10 (theo thể tích)

Bước sóng: 254 nm

Tốc độ dòng: 1ml/phút

Lượng mẫu bơm: 20m l

4.4.5. Tiến hành phântích trên máy

Bơm lần lượt dung dịchmẫu chuẩn phân tích và mẫu thử phân tích, lặp lại 3 lần.

4.4.6. Tính toán kếtquả

Hàm lượng hoạt chấtanilofos (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

Sm ´ mc

X =-------------------- ´P

Sc ´ mm

Trong đó:

Sm : Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.

Sc : Số đo trung bìnhdiện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn

mc : Khốilượng mẫu chuẩn, g

mm : Khối lượngmẫu thử, g

P : Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chấtanilofos là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

TIÊU CHUẨN THUỐCTRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT LINURON

(Yêu cầu kỹ thuật và phương phápthử)

10TCN 410 - 2000

Ban hành theo quyếtđịnh số 21/2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03năm 2000

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụngcho linuron kỹ thuật, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa 50% hoạt chấtlinuron dạng bột thấm nước, dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.

2. Quy định chung

2.1. Lấy mẫu: Theotiêu chuẩn ngành số 10TCN 386 - 99

2.2. Hoá chất thuốcthử, dung môi: là loại tinh khiết phân tích

2.3. Cân sử dụng có độchính xác: 0,00001g; 0,1g

2.4. Các phépthử phải tiến hành ít nhất trên 2 lượng cân mẫu thử và kết quả là trung bìnhcộng của các lượng cân mẫu thử

3.Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Linuron kỹ thuật

Linuron kỹ thuật làtinh thể không mầu với thành phần chính là linuron và một phần tạp chất do quátrình sản xuất gây ra.

Các chỉ tiêu hoá lýcủa linuron kỹ thuật phải phù hợp với qui định trong bảng 1

                                                             Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Độ pH (Dung dịch 1% trong nước)

3. Hàm lượng linuron đăng ký A tính theo % khối lượng

Tinh thể không mầu

5,7

A ± 2,5

 

 

3.2. Thuốc trừ cỏ cóchứa 50% hoạt chất linuron dạng bột thấm nước

Thuốc trừ cỏ có chứa50% hoạt chất linuron dạng bột thấm nước là hỗn hợp của 50% khối lượng hoạtchất linuron với phần còn lại là các chất phụ gia.

Các chỉ tiêu hoá lýcủa thuốc trừ sâu có chứa 50% hoạt chất linuron dạng bột thấm nước phải phù hợpvới qui định ghi trong bảng 2

Bảng 2

Tên chỉ tiêu

Mức qui định

1. Cảm quan

2. Độ pH (dung dịch 10% trong nước)

3. Thời gian thấm ướt tính bằng phút không lớn hơn

4. Tỷ suất lơ lửng, tính theo % không nhỏ hơn

5. Độ ẩm tính theo phần % không lớn hơn

6. Lượng chất còn lại trên rây 45 m m sau khi thử rây ướt, tính theo phần % không lớn hơn

7. Hàm lượng linuron, tính theo % khối lượng

Bột màu xám trắng tới nâu, mùi amine

8,0 + 1

2

40

3

2

50,0 + 2,5

 

 

4. Phương pháp thử

4.1.Cảm quan: xác địnhbằng mắt thường

4.2. Xác định độ pH:theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN - 389 - 99, mục 4.2

4.3. Xác định thờigian thấm ướt: theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN - 389 - 99, mục 4.4

4.4. Xác định tỷ suấtlơ lửng: theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN - 102 - 88

4.4.1. Xác định hàm lượnghoạt chất linuron trong 25ml còn lại dưới đáy ống đong : theo mục 4.7 của tiêuchuẩn này.

a) Chuẩn bị dung dịch

- Dung dịch mẫu chuẩn:theo mục 4.4.3.1 của tiêu chuẩn này

- Dung dịch mẫu thử:sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên, chuyển toàn bộ dung dịch còn lại dướidáy ống đong vào bình định mức 50ml, rửa ống đong 2 lần, mỗi lần với 10mlmethanol vào bình định mức 50ml, lắc kỹ và định mức tới vạch bằng methanol, lọcqua giấy lọc băng vàng. Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch trên cho vàobình định mức 20ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động, lọcqua màng lọc 0,45m m trước khi bơm vào máy.

b Tính toán : tỷ suấtlơ lửng y tính bằng % theo công thức:

111 x (c-q)

y =----------------------

c

  50.10-3.Sm.mc

q =-------------------- xP

             Sc

 Trong đó:

q: khối lượng hoạtchất linuron trong 25ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong, g

c: Khối lượng hoạtchất linuron trong lượng mẫu dùng xác định tỷ suất lơ lửng, g

Sm : Số đodiện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử

Sc : Số đodiện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn           

mc : Khối lượngmẫu chuẩn, g

P : Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

4.5. Xác định độ ẩm:Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 231 - 95, mục 3.7

4.6. Xác định lượngchất còn lại trên rây sau khi thử rây ướt: theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 103 -88            

4.7. Xác định hàm lượnghoạt chất:

4.7.1. Nguyên tắc:

Hàm lượng linuron đượcxác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, detector tử ngoại, cột pha đảo.Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao củapic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.

4.7.2. Hoá chất, dụngcụ, thiết bị.

Chất chuẩn linuron đãbiết trước hàm lượng

Methanol        

Nước cất 2 lần

Bình định mức dungtích 10ml, 20ml, 50ml

Pipet 1ml

Cân phân tích

Máy sắc ký lỏng caoáp, detector tử ngoại

Máy tích phân kế

Cột pha đảo ODS (250 x4 mm ) hoặc tương đương      

Microxyranh bơm mẫu 50m l

Giấy lọc băng vàng

Màng lọc 0,45m m      

4.4.3. Chuẩn bị dungdịch

4.4.3.1. Dung dịch mẫuchuẩn

Cân khoảng 0,010g chấtchuẩn linuron chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml. Hoà tan, định mứctới vạch bằng methanol. Dùng pipet thêm chính xác 1ml dung dịch trên cho vàobình định mức 20ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng dung môi pha động

4.4.3.2. Dung dịch mẫuthử

Cân lượng mẫu thử cóchứa 0,010g linuron chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml. Hòa tan vàđịnh mức đến vạch bằng methanol. Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch trêncho vào bình định mức 20ml, hoà tan và định mức bình tới vạch bằng dung môi phađộng.

Chú ý: Lọc trước khibơm vào máy      

4.4.4.Thông số máy

Pha động: methanol + nước:60 + 40 (theo thể tích)

Bước sóng:                                245nm

Tốc độ dòng:               1,5ml/phút

Thể tích bơm:              20m l

4.4.5.Tiến hành phântích trên máy

Bơm lần lượt dung dịchmẫu chuẩn và mẫu thử, lặp lại 3 lần.

4.4.6. Tính toán kếtquả:

Hàm lượng hoạt chấtlinuron (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

             Sm ´ mc

X =-------------------- ´ P

Sc ´ mm

Trong đó:

Sm : Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu thử

Sc : Số đotrung bình diện tích hoặc chiều cao của píc mẫu chuẩn     

mc : Khối lượngmẫu chuẩn, g

mm : Khối lượngmẫu thử, g

P : Độ tinh khiết củachất chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chấtlinuron là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử.

TIÊU CHUẨN QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG HIỆULỰC

PHÒNG TRỪ SÂU XANH HẠI CÀ CHUA CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU10 TCN 411 - 2000

Ban hành theo quyết định số 21 - 2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03 năm 2000

Quy định chung:

1. Quy phạm này quyđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lựcphòng trừ sâu xanh hại cà chua (Heliothis armigera, Heliothis exigua,Heliothis sp. ...) của các thuốc trừ sâu đã có và chưa có trong danh mụccác loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt nam.

2. Các khảo nghiệmphải được tiến hành tại các cơ sở nằm trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc của CụcBảo vệ thực vật - các cơ sở nghiên cứu của trung ương và địa phương, các chicục Bảo vệ thực vật.

3. Những điều kiệnkhảo nghiệm: Các khảo nghiệm được bố trí trên những ruộng cà chua thường bị sâuxanh gây hại; tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho sâu xanh phát triển và ởcác địa điểm đại diện cho vùng sinh thái.

4. Các điều kiện trồngtrọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trêntoàn khu khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.

5. Các khảo nghiệmtrên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đạidiện cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trêndiện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹptốt thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.

2. Phương pháp khảonghiệm:

Sắp xếp và bốtrí công thức khảo nghiệm:

Các công thức khảonghiệm được chia thành 3 nhóm:

- Nhóm 1: Công thứcthuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượngkhác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

- Nhóm 2: Công thứcthuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV đượcsử dụng ở Việt nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương đểtrừ sâu xanh hại cà chua.

- Nhóm 3: Công thứcđối chứng là công thức phun nước lã và không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâunào khác.

Khảo nghiệm được xắpxếp theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quyđịnh trong thống kê toán học.

1. Hình thức,kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:

- Khảo nghiệm diệnhẹp: Diện tích ô là 25 - 30m2. Các ô khảo nghiệm có dạng hìnhvuông hoặc hình chữ nhật (nếu là hình chữ nhật thì chiều dài không đưọc lớn gấpđôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.

- Khảo nghiệm diệnrộng: Diện tích ô tối thiểu là 200m2.

Khu khảo nghiệm phảicó dải bảo vệ xung quanh kích thước rộng tối thiểu là 1 m.

2. Tiến hành phun rảithuốc:

3. Thuốc phải đượcphun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm

a. Lượng thuốc dùng đượctính bằng kg hay lít chế phẩm hoặc gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.

Với dạng thuốc thươngphẩm pha với nước để phun:

Lượng nước dùng phảitheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởngcủa cây cà chua cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc. Thường là 500- 800 l/ha.

Các số liệu về lượngthuốc thành phẩm và lượng nước dùng (l/ha) cần được ghi rõ.

Khi sử dụng thuốckhông để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác.

Nếu ruộng khảo nghiệmbắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh, cỏdại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh hưởngđến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảonghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.

b. Khi xử lý thuốc,cần dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm,ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Các khảo nghiệm diệnhẹp phải dùng bình bơm tay đeo vai, khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm độngcơ để phun.

4. Thời điểm vàsố lần xử lý thuốc:

Thời điểm và số lần xửlý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốckhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.

Nếu trên nhãn thuốckhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảonghiệm, các đặc tính hoá học và phương thức tác động của thuốc mà quy định thờiđiểm và số lần sử lý thuốc cho thích hợp.

Thuốc trừ sâu xanh hạicà chua thường được xử lý lần 1 khi sâu còn nhỏ (tuổi 1-2) và mật độ sâu đạtkhoảng 2 con/cây, các lần phun sau theo yêu cầu của loại thuốc khảo nghiệm vàdiễn biến của sâu xanh ở khu thí nghiệm. Số lần và thời điểm xử lý thuốc phải đượcghi lại.

5. Điều tra vàthu thập số liệu:

a. Đánh giá hiệu lựccủa thuốc đối với sâu xanh hại cà chua:

b. Phương pháp và chỉtiêu điều tra:

- Điều tra mật độ sâu(con/ cây) và tỷ lệ quả bị hại ở các ô theo 5 điểm trên 2 đường chéo góc, mỗiđiểm điều tra 4 cây (với khảo nghiệm diện hẹp) hoặc 10 cây (với khảo nghiệmdiện rộng).

Tỷ lệ quả bị hại đượctính theo công thức:

                                                 Số quả bị hại

Tỷ lệ quả bị hại (%) =----------------------------- . 100

                                                Tổngsố quả điều tra

- Điều tra năng suấtqua 3 lần thu hái quả; cân khối lượng quả thu được trong 9 m2 / ô(diện hẹp) hoặc 5 điểm X 9 m2 / ô (diện rộng).

- Các điểm điều tracách mép ô khảo nghiệm ít nhất 0,5 m hay 1 hàng cây.

c. Thời điểm và số lầnđiều tra:

Lần điều tra thứ nhấtvào 1 ngày trước khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 1, 3, 7 và 14 ngàysau khi xử lý thuốc.

Tuy nhiên thời điểm vàsố lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc vàtuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.

2.5.1.3. Đánh giá hiệulực của thuốc theo công thức Henderson - Tilton:

d. Đánh giá tác độngcủa thuốc đến cây trồng:

Cần đánh giá mọi ảnh hưởngtốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như: chiều cao cây, sự rụng lá.... cần đượcbiểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều tra phù hợp.

Các chỉ tiêu chỉ cóthể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thìphải đánh giá theo thang phân cấp ở phụ lục.

Mọi triệu chứng gâyhại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủvà tỷ mỉ.

đ. Đánh giá tác độngcủa thuốc đến sinh vật khác:

Cần ghi chép mọi ảnh hưởngtốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự thay đổi các loại sâu, bệnh, cỏ dại kháccũng như sinh vật có ích.

e. Quan sát và ghichép về thời tiết:

Ghi chép tỷ mỉ các sốliệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm, nếu gần trạm khítượng thì lấy số liệu của trạm.

6. Xử lý số liệu, báo cáovà công bố kết quả:

1. Xử lý sốliệu:

Những số liệu thu đượcqua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thíchhợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xửlý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV được tiếnhành với mục đích đăng ký, các đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệmcần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV; Cục BVTVtập hợp các số liệu đó để xem xét trong quá trình đánh giá và công nhận.

2. Nội dung báocáo:

  • Tên khảo nghiệm.
  • Yêu cầu của khảo nghiêm.
  • Điều kiện khảo nghiệm:

- Đơn vị khảo nghiệm.

- Thời gian khảonghiệm.

- Địa điểm khảonghiệm.

- Nội dung khảonghiệm.

- Đặc điểm khảonghiệm.

- Đặc điểm đất đai,canh tác, giống cây trồng...

- Đặc điểm thời tiếttrong quá trình khảo nghiệm.

- Tình hình phát sinhvà phát triển của sâu xanh hại cà chua trong khu thí nghiệm.

ã        Phươngpháp khảo nghiệm:

- Công thức khảonghiệm.

- Phương pháp bố tríkhảo nghiệm.

- Số lần nhắc lại.

- Kích thước ô khảonghiệm.

- Dụng cụ phun rảithuốc.

- Lượng thuốc dùng gr(kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha.

- Lượng nước thuốcdùng (l/ha).

- Ngày xử lý thuốc.

- Phương pháp điều travà đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.

ã        Kếtquả khảo nghiệm:

- Các bảng số liệu.

- Đánh giá hiệu lựccủa từng loại thuốc.

- Nhận xét tác độngcủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xemphụ lục).

ã        Kếtluận và đề nghị.

3. Công bố kếtquả:

Đơn vị thực hiện khảonghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối vớicác khảo nghiệm thuốc trừ sâu xanh hại cà chua chưa có trong danh mục thuốcBVTV được phép sử dụng tại Việt nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xéttrong quá trình đánh giá và công nhận.

Phụ lục: Bảng phân cấp mức độ độc củathuốc khảo nghiệm đối với cây cà chua

Cấp      Triệu chứng nhiễm độc.

1. Cây bình thường.

2. Ngộ độc nhẹ, sinhtrưởng của cây giảm nhẹ.

3. Có triệu chứng ngộđộc nhẹ nhìn thấy bằng mắt.

4. Triệu chứng ngộ độcnhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất.

5. Cây biến màu, thuốcgây ảnh hưởng đến năng suất.

6. Thuốc làm giảm năngsuất ít.

7. Thuốc gây ảnh hưởngnhiều đến năng suất.

8. Triệu chứng ngộ độctăng dần tới làm chết cây.

9. Cây bị chết hoàntoàn.

Nếu cây bị ngộ độcthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi hoặc chết.

TIÊU CHUẨNQUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG

HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỌ TRĨ HẠI CÂY HỌ BẦU BÍ

CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU10 TCN 412 - 2000

Ban hành theo quyết định số 21 - 2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03 năm 2000

1. Quy định chung:

a. Quy phạm này quiđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lựcphòng trừ bọ trĩ (Thrip sp.) hại cây họ bầu bí (dưa chuột, dưa hấu, dưalê, bầu, bí...) của các thuốc trừ sâu đã có và chưa có trong danh mục các loạithuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt nam.

b. Các khảo nghiệmphải được tiến hành tại các cơ sở nằm trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc của CụcBảo vệ thực vật - các cơ sở nghiên cứu của trung ương và địa phương, các chicục Bảo vệ thực vật.

c. Những điều kiệnkhảo nghiệm: Các khảo nghiệm được bố trí trên những ruộng bầu bí thường bị bọtrĩ gây hại, tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho bọ trĩ hại cây họ bầu bíphát triển và ở các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái.

Các điều kiện trồngtrọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trêntoàn khu khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.

d. Các khảo nghiệmtrên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đạidiện cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trêndiện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹptốt thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.

2. Phương pháp khảonghiệm:

a. Sắp xếp và bốtrí công thức khảo nghiệm:

Các công thức khảonghiệm được chia thành 3 nhóm:

- Nhóm 1: Công thứcthuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượngkhác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

- Nhóm 2: Công thứcthuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV đượcsử dụng ở Việt nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương đểtrừ bọ trĩ hại cây họ bầu bí.

- Nhóm 3: Công thứcđối chứng là công thức phun nước lã và không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâunào khác.

Khảo nghiệm được xắpxếp theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quyđịnh trong thống kê toán học.

b. Kích thước ôkhảo nghiệm và số lần nhắc lại:

- Khảo nghiệm diệnhẹp: Diện tích ô là 25 - 30m2. Các ô khảo nghiệm có dạng hìnhvuông hoặc hình chữ nhật (nếu là hình chữ nhật thì chiều dài không được lớn gấpđôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.

- Khảo nghiệm diệnrộng: Diện tích ô tối thiểu là 300m2.

Khu khảo nghiệm phảicó dải bảo vệ xung quanh kích thước rộng tối thiểu là 1 m.

3. Tiến hành phun rải thuốc:

a. Thuốc phải đượcphun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm

b. Lượng thuốc dùng đượctính bằng kg hay lít chế phẩm hoặc gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.

Với dạng thuốc thươngphẩm pha với nước để phun:

Lượng nước dùng phảitheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởngcủa cây họ bầu bí cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc. Thường là600 - 800 l/ha.

Các số liệu về lượngthuốc thành phẩm và lượng nước dùng (l/ha) cần được ghi rõ.

Khi sử dụng thuốckhông để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác.

Nếu ruộng khảo nghiệmbắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh, cỏdại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh hưởngđến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảonghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.

c. Khi xử lý thuốc,cần dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm,ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Các khảo nghiệm diệnhẹp phải dùng bình bơm tay đeo vai, khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm độngcơ để phun.

4. Thời điểm và sốlần xử lý thuốc:

- Thời điểm và số lầnxử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốckhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.

- Nếu trên nhãn thuốckhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảonghiệm, các đặc tính hoá học và phương thức tác động của thuốc mà quy định thờiđiểm và số lần xử lý thuốc cho thích hợp.

- Thuốc trừ bọ trĩ hạicây họ bầu bí thường được xử lý định kỳ từ 1 - 3 lần. Lần thứ nhất được xử lýkhi mật độ bọ trĩ đạt khoảng 2 - 3 con/lá. Lần thứ 2 sau lần thứ nhất 7, 10hoặc 14 ngày (tuỳ thuộc vào hiệu lực kéo dài của thuốc). Số lần và thời điểm xửlý thuốc phải được ghi chép lại.

- Chọn thời điểm xử lýthuốc thích hợp (điều kiện thời tiết thích hợp)

5. Điều tra và thuthập số liệu:

a. . Đánh giá hiệulực của thuốc đối với bọ trĩ hại cây họ bầu bí.

b. Phương pháp và thờiđiểm điều tra: 2.5.1.1.1. Số điểm điều tra:

ã        Mỗiô chọn 10 ngọn cố định (khảo nghiệm diện hẹp); 20 ngọn cố định (khảo nghiệmdiện rộng) tại 5 điểm trên 2 đường chéo góc, mỗi điểm 2 ngọn (đối với khảonghiệm diện hẹp) và 4 ngọn (đối đối với khảo nghiệm diện rộng). Đếm số lượng bọtrĩ sống ở trên ngọn và 2 lá kế tiếp /dây bằng kính lúp cầm tay.

ã        Cácđiểm điều tra này phải cách mép ô khảo nghiệm ít nhất 0,5m (với khảo nghiệmdiện hẹp) và 1,0 m (với khảo nghiệm diện rộng).

c. Thời điểm điềutra: Thời điểmvà số lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốcvà tuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc. Nếu thuốc không khuyến cáorõ thời điểm và số lần điều tra thì điều tra được tiến hành vào các thời điểmtrước xử lý thuốc và 1, 3, 5, 7 ngày sau xử lý thuốc. Tuy nhiên thời điểm quansát có thể kéo dài hơn tuỳ theo thời gian hữu hiệu của thuốc khảo nghiệm đượccác nhà sản xuất thuốc khuyến cáo.

Chỉ tiêu điều tra:

ã        Điềutra mật độ bọ trĩ sống ở các thời điểm điều tra.

ã        Hiệulực của thuốc được hiệu đính bằng công thức Henderson - Tilton.

ã        Năngsuất: + Đối với dưa chuột, dưa lê và bầu, bí: Năng suất được tính bằng (kg/ha)trung bình tổng số ở 3 lứa hái.

+ Đối với dưa hấu đượctính bằng kg/ha lúc thu hoạch

ã        Đốivới khảo nghiệm diện hẹp: Thu hoạch toàn bộ ô

ã        Đốivới khảo nghiệm diện rộng: Thu 5 điểm trên ô, mỗi điểm 15 m2 (5 x 3m)

ã        Đánhgiá tác động của thuốc đến cây trồng:

Cần đánh giá mọi ảnh hưởngtốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như: Chiều cao cây, số lá/cây, sốquả/cây.... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phươngpháp điềutra phù hợp.

Các chỉ tiêu chỉ cóthể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thìphải đánh giá theo thang phân cấp ở phụ lục.

Mọi triệu chứng gâyhại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủvà tỷ mỉ.

d. Đánh giá tác độngcủa thuốc đến sinh vật khác:

Cần ghi chép mọi ảnh hưởngtốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự thay đổi các loại sâu, bệnh, cỏ dại kháccũng như sinh vật có ích.

đ. Quan sát và ghichép về thời tiết:

Ghi chép tỷ mỉ các sốliệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm, nếu gần trạm khítượng thì lấy số liệu của trạm.

6. Xử lý số liệu, báo cáo vàcông bố kết quả:

a. Xử lý sốliệu:

Những số liệu thu đượcqua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thíchhợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xửlý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV được tiếnhành với mục đích đăng ký, các đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệmcần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV; Cục BVTVtập hợp các số liệu đó để xem xét trong quá trình đánh giá và công nhận.

b. Nội dung báocáo:

ã        Tênkhảo nghiệm.

ã        Yêucầu của khảo nghiêm.

ã        Điềukiện khảo nghiệm:

- Đơn vị khảo nghiệm.

- Thời gian khảonghiệm.

- Địa điểm khảonghiệm.

- Nội dung khảonghiệm.

- Đặc điểm khảonghiệm.

- Đặc điểm đất đai,canh tác, giống cây trồng...

- Đặc điểm thời tiếttrong quá trình khảo nghiệm.

- Tình hình phát sinhvà phát triển của bọ trĩ hại cây họ bầu bí trong khu thí nghiệm.

ã        Phươngpháp khảo nghiệm:

- Công thức khảonghiệm.

- Phương pháp bố tríkhảo nghiệm.

- Số lần nhắc lại.

- Kích thước ô khảonghiệm.

- Dụng cụ phun rảithuốc.

- Lượng thuốc dùng gr(kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha.

- Lượng nước thuốcdùng (l/ha).

- Ngày xử lý thuốc.

- Phương pháp điều travà đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.

ã        Kếtquả khảo nghiệm:

- Các bảng số liệu.

- Đánh giá hiệu lựccủa từng loại thuốc.

- Nhận xét tác độngcủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xemphụ lục).

ã        Kếtluận và đề nghị.

1. Công bố kếtquả:

Đơn vị thực hiện khảonghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối vớicác khảo nghiệm thuốc trừ sâu xanh hại cà chua chưa có trong danh mục thuốcBVTV được phép sử dụng tại Việt nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xéttrong quá trình đánh giá và công nhận.

Phụ lục : Bảng phân cấp mức độ độc củathuốc khảo nghiệm đối với cây họ bầu bí

Cấp      Triệu chứng nhiễm độc.

1          Cây bình thường.

2          Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảmnhẹ.

3          Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhìn thấybằng mắt.

4          Triệu chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởngđến năng suất.

5          Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đếnnăng suất.

6          Thuốc làm giảm năng suất ít.

7          Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năngsuất.

8          Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làmchết cây.

9          Cây bị chết hoàn toàn.

Nếu cây bị ngộ độcthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi hoặc chết.

TIÊU CHUẨNQUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG

HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỆNH SẸO (Elsinoe fawcettii)

HẠI CÂY HỌ CAM CHANH CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH

10 TCN 413 - 2000

Ban hành theo quyết định số 21 - 2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03 năm 2000

Quy định chung:

1. Qui phạm này qui định nhữngnguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnhsẹo (Elsinoe fawcettii) hại cây họ cam chanh của cácthuốc trừ bệnh đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sửdụng ở Việt nam.

2. Các khảo nghiệmphải được tiến hành tại các cơ sở nằm trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc của CụcBảo vệ thực vật, của các cơ sở nghiên cứu của trung ương và địa phương, của cácchi cục Bảo vệ thực vật

3. Những điều kiệnkhảo nghiệm: Các khảo nghiệm được bố trí trên những vườn cam quýt đã từng cóbệnh gây hại; trên các giống dễ bị nhiễm bệnh; tại các vụ có điều kiện thuậnlợi cho bệnh sẹo cam quýt phát triển và tại các địa điểm đại diện cho vùng sinhthái.

4. Các điều kiện trồngtrọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trêncác ô khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.

5. Khảo nghiệm phải đượctrên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đạidiện cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trêndiện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹptốt thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.

2. Phương pháp khảonghiệm:

1. Sắp xếp và bốtrí công thức khảo nghiệm:

Các công thức khảonghiệm được chia thành 3 nhóm:

- Nhóm 1: Công thứcthuốc khảo nghiệm là loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượngkhác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

- Nhóm 2: Công thứcthuốc so sánh là loại thuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTVđược sử dụng ở Việt nam và đang được dùng có hiêu quả và phổ biến ở địa phươngđể trừ bệnh sẹo hại cam quýt.

- Nhóm 3: Công thứcđối chứng là công thức không sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để trừ bệnh sẹohại cam quýt.

Khảo nghiệm được xắpxếp theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quyđịnh trong thống kê toán học.

1. Hình thức,kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:

- Khảo nghiệm diệnhẹp: Diện tích ô là 15 - 20m2 đối với cây trong vườn ươm . Các ôkhảo nghiệm có dạng hình vuông hoặc gần vuông hoặc hình chữ nhật (nếu là hìnhchữ nhật thì chiều dài không đưọc lớn gấp đôi chiều rộng); đối với các vườn camquýt kinh doanh kích thuớc ô khảo nghiệm từ 5 -10 cây.Số lần nhắc lại từ 3 - 4lần.

- Khảo nghiệm diệnrộng: Diện tích ô tối thiểu là 100m2 đối với cây vườn ươm); đốivới các vườn cây kinh doanh kích thuớc ô khảo nghiệm từ 20 - 50 cây

Khu khảo nghiệm phảicó dải bảo vệ xung quanh kích thước rộng là 1m đối với cây vườn ưom và 1 hàngcây với cây kinh doanh.

1. Tiến hànhphun rải thuốc:

1. Thuốc phải đượcphun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm.

2. Lượng thuốc dùng đượctính bằng kg hay lít chế phẩm hay gr hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.

Với dạng thuốc thươngphẩm pha với nước để phun:

Lượng nước dùng phảitheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởngcủa cây cam quýt cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc; thường là 600- 1000 l/ha.

Các số liệu về lượngthuốc thành phẩm và lượng nước dùng cho 1 ha cần được ghi rõ.

Chú ý khi xử lý thuốckhông để thuốc ở ô khảo nghiệm này này tạt sang ô khảo nghiệm khác.

1. Nếu vườn khảonghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: sâu,cỏ dại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làmảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ôkhảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chéplại.

2. Khi xử lý thuốc,cần dùng các công cụ phun, rải thuốc đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chépđầy đủ tình hình vận hành của công cụ rải thuốc. Đối với khảo nghiệm diện hẹpphải dùng bình bơm tay đeo vai, đối với khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơmđộng cơ để phun.

2. Thời điểm vàsố lần xử lý thuốc:

Thời điểm và số lần xửlý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốckhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.

Nếu trên nhãn thuốckhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảonghiệm, các đặc tính hoá học và phương thức tác động của thuốc mà quy định thờiđiểm và số lần sử lý thuốc cho thích hợp.

Thuốc trừ bệnh sẹo hạicam quýt thường được xử lý lần 1 khi bệnh xuất hiện với tỷ lệ khoảng 5% số lá(số quả) bị nhiễm bệnh vào thời kì cây ra lộc hay quả non. Các lần phun sau(nếu có) theo yêu cầu của loại thuốc khảo nghiệm. Số lần và thời điểm xử lýthuốc phải được ghi lại.

5. Điều tra vàthu thập số liệu:

1. Đánh giá hiệu lực củathuốc đối với bệnh sẹo hại cam quýt:

2. Phương pháp và chỉtiêu điều tra:

Số điểm điều tra:

- Với cây cam quýttrong vườn ươm : Mỗi ô chọn 5 điểm trên 2 đường chéo góc, tại mỗi điểm điều tratoàn bộ số lá của 3 cây (với khảo nghiệm diện hẹp) và 10 cây (với khảo nghiệmdiện rộng). Các điểm điều tra cách mép ô khảo nghiệm ít nhất 0,5 m.

- Với cây cam quýtkinh doanh:

ã        Khảonghiệm diện hẹp: Mỗi ô chọn 3 cây ngẫu nhiên, mỗi cây điều tra 20 lá bánh tẻ ởtầng lá giữa trên 4 hướng trên 1 cây; 5 quả trên 1 hướng và 4 hướng trên cây;các cành điều tra được cố định trong thời gian khảo nghiệm.

ã        Khảonghiệm diện rộng : Mỗi ô chọn chọn 10 cây ngẫu nhiên, mỗi cây điều 20 lá bánhtẻ ở tầng giữa theo 4 hướng trên 1 cây; 5 quả trên hướng và 4 hướng trên cây;các cành điều tra được cố định trong thời gian điều tra.

ã        Cácchỉ tiêu điều tra:

- Tỷ lệ bệnh (TLB) đượctính như sau:


Số lá ( quả )bị bệnh

TLB (%) =----------------------------- ------ .100

Tổng số lá ( quả )điềutra

- Chí số bệnh (CSB) đượctính:

9n9+ 7n7 + 5n5 + 3n3 + n1

CSB (%) =-------------------------------------- . 100

9N

Trong đó:        N: Tổng số lá ( quả) điều tra

n1: số lá(quả) bị bệnh cấp 1: < 5 % diện tích lá (quả) bị bệnh

n3: số lá(quả) bị bệnh cấp 3: 5-10 % diện tích lá (quả) bị bệnh

n5: số lá(quả) bị bệnh cấp 5: >10-15% diện tích lá (quả) bị bệnh

n7: số lá(quả) bị bệnh cấp 7: >15 -20% diện tíchlá (quả) bị bệnh

n9: số lá(quả) bị bệnh cấp 9: > 20 % diện tích lá (quả) bị bệnh

2. Thời điểm và số lầnđiều tra:

Lần điều tra thứ nhấtvào 1 ngày trước khi xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 7, 14 và 21 ngày saukhi xử lý thuốc.

Tuy nhiên thời điểm vàsố lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc vàtuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.

3. Đánh giá tác độngcủa thuốc đến cây trồng:

Cần đánh giá mọi ảnh hưởngtốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thểtheo các phương pháp điều tra phù hợp.

Các chỉ tiêu chỉ có thểđánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thì phảiđánh giá theo thang phân cấp ở phụ lục.

Mọi triệu chứng gâyhại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủvà tỷ mỉ.

4. Đánh giá tác độngcủa thuốc đến sinh vật khác:

Cần ghi chép mọi ảnh hưởngtốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện và mất đi của các loại sâu, bệnh,cỏ dại khác cũng như sinh vật có ích.

5. Quan sát và ghichép về thời tiết:

Ghi chép tỷ mỉ các sốliệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí tượnggần nhất. Nếu khảo nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỷ mỉ tình hìnhthời tiết lúc tiến hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như nắng hạ, mưa, lụt,bão...

3. Xử lý số liệu,báo cáo và công bố kết quả:

1. Xử lý sốliệu:

Những số liệu thu đượcqua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thíchhợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xửlý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV xin đăngkí, các đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô vàphương pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV.

1. Nội dung báo cáo:

ã        Tênkhảo nghiệm

ã        Yêucầu của khảo nghiêm

ã        Điềukiện khảo nghiệm: - Địa điểm khảo nghiệm

- Nội dung khảo nghiệm

- Đặc điểm khảo nghiệm

- Đặc điểm đất đai,canh tác, cây trồng, giống..

- Đặc điểm thời tiếttrong quá trình khảo nghiệm

- Tình hình sinh trưởngvà phát triển của bệnh sẹo hại cam quýt trong khu thí nghiệm

ã        Phươngpháp khảo nghiệm:

- Công thức khảonghiệm

- Phương pháp bố tríkhảo nghiệm

- Số lần nhắc lại

- Kích thước ô khảonghiệm

- Dụng cụ phun rảithuốc

- Lượng thuốc dùng gr(kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha

- Lượng nước thuốcdùng (l/ha)

- Ngày xử lý thuốc

- Phương pháp điều travà đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm

ã        Kếtquả khảo nghiệm

- Các bảng số liệu

- Đánh giá hiệu lựccủa từng loại thuốc

- Nhận xét tác độngcủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xemphụ lục)

ã        Kếtluận và đề nghị:

3. Công bố kếtquả:

Đơn vị thực hiện khảonghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối vớicác khảo nghiệm thuốc trừ bệnh sẹo hại cam quýt để đăng kí, Cục BVTV tập hợpcác số liệu đó để xem xét khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.

Phụ lục : Bảng phân cấp mức độ độc củathuốc khảo nghiệm đối với cây cam quýt

Cấp      Triệu chứng nhiễm độc của cây cam quýt.

1         Cây bình thường

2          Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảmnhẹ

3          Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìnthấy bằng mắt

4          Triệu chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởngđến năng suất

5          Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đếnnăng suất

6          Thuốc làm giảm năng suất ít

7          Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất

8          Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làmchết cây

9          Cây bị chết hoàn toàn

Nếu cây bị ngộ độcthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi

TIÊU CHUẨN QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG

HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ SÂU ĐỤC QUẢ (Etiella zinckenella Treits) HẠI CÂY ĐẬU CỦA CÁC THUỐCTRỪ SÂU10 TCN 414 - 2000

Ban hành theo quyếtđịnh số 21 - 2000/QĐ-BNN-KHCN

Ngày 06 tháng 03năm 2000

 1. Quy địnhchung:

1.1. Quy phạm này quiđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lựcphòng trừ sâu đục quả (Etiella zinckenella Treits), hại các loại đậu tương,đậu xanh, đậu trắng và đậu đen và ảnh hưởng phụ đối với cây trồng của các loạithuốc trừ sâu đã có hoặc chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV được phépsử dụng ở Việt Nam.

1.2. Các khảo nghiệmphải được tiến hành tại các cơ sở thuộc màng lưới khảo nghiệm thuốc BVTV mớicủa Cục Bảo Vệ Thực Vật, có đủ điều kiện như điều 11 của quy định về kiểm địnhchất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèmquyết định số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ nông nghiệpvà phát triển nông thôn.

1.3. Những điều kiệnkhảo nghiệm:

- Các khảo nghiệm cầnđược tiến hành trong những điều kiện thuận lợi (giống, thời vụ, phân bón ...)cho sự phát triển của sâu đục qủa đậu.

- Ruộng khảo nghiệmnên ở xa vườn, giữa cánh đồng trồng đậu, không bố trí ở những vùng có tập quánđốt đồng sau vụ đậu trước trên diện rộng.

- Các điều kiện trồngtrọt (loại đất, độ dốc và màu mỡ của ruộng đậu, phân bón, mật độ trồng, cáchchăm sóc ....) phải đồng đều trên mỗi ô khảo nghiệm và đảm bảo yêu cầu của quytrình khảo nghiệm. Tại khu ruộng dự định chọn để khảo sát thuốc cần nắm rõnhững loại thuốc đã sử dụng trước khi khảo nghiệm nếu có, tốt nhất là không nênthực hiện ở những ruộng mà trước đó đã sử dụng thuốc trừ sâu với cùng mục đích.

1.4. Các khảo nghiệmtrên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đạidiện cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành diện hẹptrước. Nếu các kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp tốt mới thựchiện diện rộng.

2. Phương pháp khảonghiệm:

2.1. Sắp xếp vàbố trí công thức khảo nghiệm:

Các công thức khảonghiệm được chia làm 3 nhóm:

- Nhóm 1: Công thứcthuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượngkhác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

- Nhóm 2: Công thứcthuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV đượcsử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương đểtrừ sâu đục quả đậu.

- Nhóm 3: Công thứcđối chứng là các ô khảo nghiệm không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, hoặcbiện pháp nào để trừ sâu đục quả đậu trong suốt thời gian khảo nghiệm và phảiphun nước lã.

Khảo nghiệm được sắpxếp theo phương pháp ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được qui địnhtrong thống kê toán học.

2.2. Kích thướcô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:

- Khảo nghiệm diệnhẹp: Diện tích ô là 25 - 30m2. Các ô khảo nghiệm có dạng hình vuông, hoặc hình chữ nhật (nhưng chiều dài không được lớn gấp đôi chiều rộng). Sốlần nhắc lại từ 3 - 4 lần.

- Khảo nghiệm diệnrộng: Diện tích ô tối thiểu là 300m2. Khu khảo nghiệm phải có dảibảo vệ xung quanh, kích thước rộng tối thiểu là 1m.

2.3. Tiến hànhphun, rải thuốc:

2.3.1. Thuốc phải đượcphun, rải đều lên toàn ô khảo nghiệm.

2.3.2. Lượng thuốcdùng phải được cân đong chính xác, được tính ra gam hoặc kg hay lít thành phẩmhay gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha. Trường hợp các nghiệm thức đượctính theo nồng độ (%) chế phẩm thì phải ghi rõ lượng nước đã pha để phun chomột đơn vị diện tích (L/ha).

* Nếu là thuốc phunthì chỉ nên phun bằng bình bơm tay. Lượng nước phun thông thường được nhà sảnxuất khuyến cáo trong phần hướng dẫn sử dụng; nếu không có hướng dẫn thì thườngdùng là 500 - 800L/ha.

* Nếu là các loạithuốc bột, thuốc hạt để rải thì ghi rõ cách rải (theo hàng hay theo gốc cây).

2.3.3. Sử dụng cácloại thuốc trừ dịch hại khác: Nếu ruộng khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốcđể trừ các đối tượng gây hại khác ( ngoài thuốc trừ sâu ), thì những loại thuốcnày phải là những loại thuốc không trực tiếp hoặc gián tiếp tương tác với thuốcđang khảo nghiệm, việc xử lý phải đồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và phải đượcghi chép đầy đủ. Không sử dụng các thuốc trừ sâu khác trong thời gian khảo nghiệm.

2.4. Thời điểmvà số lần xử lý thuốc:

Thời điểm và số lần xửlý thuốc phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc vàphù hợp với yêu cầu của khảo nghiệm. Nếu phần hướng dẫn sử dụng ghi không rõ,thì thời điểm xử lý thích hợp là vào giai đoạn sâu non mới nở trước khi đục vàchui vào quả đậu, thông thường là vào 5 - 7 ngày sau khi bướm của sâu đục quảra rộ. Trường hợp không xác định thời điểm bướm rộ thì có thể xử lý khi trênruộng đậu có khoảng 3 - 5% số quả bị đục. Nên xử lý thuốc 2 lần cách nhau 7 -10 ngày.

5. Điều tra vàthu thập số liệu:

2.5.1. Đánh giá hiệulực của thuốc đối với sâu đục qủa hại đậu:

2.5.1.1. Phương phápvà chỉ tiêu điều tra:

* Số điểm điều tra:

- Đối với khảo nghiệmdiện hẹp: Mỗi ô khảo nghiệm chọn ngẫu nhiên 5 điểm nằm trên 2 đường chéo góc,mỗi điểm 4 cây.

- Đối với khảo nghiệmdiện rộng: Mỗi ô khảo nghiệm chọn ngẫu nhiên 50 cây nằm trên 2 đường chéo góc.

Tất cả các cây chọn đểquan sát (diện hẹp và diện rộng) đều phải cách bìa ô khảo nghiệm tối thiểu là 0,5mvà cố định cho các lần quan sát.

* Các chỉ tiêu điềutra:

Trên những cây đãchọn, quan sát những chỉ tiêu:

- Tổng số quả.

- Số quả bị hại.

- Tổng số hạt.

- Số hạt bị đục (chỉthực hiện vào lần điều tra cuối cùng không chờ đến khi thu hoạch).

Riêng lần điều tracuối cùng (trước khi thu hoạch) thì ngoài việc quan sát chỉ tiêu trên, cần thuthập tất cả các quả trên các cây của các điểm theo dõi (nếu là giống ra quảnhiều đợt thì thu số quả chín cùng một đợt đã phun thuốc) bóc vỏ và đếm số hạt,số hạt bị sâu đục, từ đó tính tỷ lệ quả và tỷ lệ hạt bị sâu đục như sau:

                                                            Sốquả (hạt) bị đục

Tỷ lệ quả (hạt) bị đục(%) = ---------------------------------- . 100

                                                            Tổngsố quả (hạt) điều tra

2.5.1.2. Thời điểm vàsố lần điều tra: Điều tra vào các thời điểm trước mỗi lần phun thuốc, 7 ngàysau khi phun thuốc lần thứ 2 và ngay trước lúc thu hoạch.

2.5.2. Đánh giá tácđộng của thuốc đến cây trồng:

Sau khi phun thuốc cầnđánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc đến sự sinh trưởng và phát triển củacây đậu (nếu có). Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như chiều cao, số lá,tỷ lệ cây bị ngộ độc ... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể, nếu cây bịảnh hưởng bởi thuốc thì quan sát theo dõi ghi nhận đến khi nào cây hồi phụchoặc chết. Trường hợp triệu chứng của cây có thể đánh giá bằng mắt thì đánh giádựa theo bảng phân cấp ở phần phụ lục.

2.5.3. Đánh giá tácđộng của thuốc đến sinh vật khác:

Ghi chép mọi ảnh hưởngtốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi của các loài sâu bệnh..và những loài sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động vật có ích, độngvật hoang dã ....).

2.5.4. Quan sát và ghichép về thời tiết:

Lúc xử lý cần ghi nhậnnhững số liệu về thời tiết như nhiệt độ, ẩm độ, điều kiện khí hậu (nắng, mưa,gió ...). Trong suốt thời gian thí nghiệm, nếu có những biến động thời tiết bấtthường như: nắng hạn, mưa lớn, mưa đá, gió lốc ... kéo dài cần được ghi nhận cụthể, mô tả mức độ ảnh hưởng của chúng đối với sinh trưởng của cây và dịch hạikhảo nghiệm (nếu có).

3. Xử lý số liệu,báo cáo và công bố kết quả:

3.1. Xử lý sốliệu:

Những số liệu thu đượcqua khảo nghiệm (nếu là khảo nghiệm diện hẹp) có lặp lại cần được xử lý bằngnhững phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của khảo nghiệm có tínhcách so sánh phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý bằng các phép tínhthống kê đó.

3.2. Nội dungbáo cáo:

Báo cáo theo mẫu"Báo cáo kết quả khảo nghiệm đồng ruộng các loại thuốc trừ sâu" doCục BVTV hướng dẫn. Nội dung báo cáo gồm:     

- Tên khảo nghiệm.

- Yêu cầu của khảonghiệm.

- Điều kiện khảonghiệm.

+ Địa điểm khảonghiệm.

+ Nội dung khảonghiệm.

+ Đặc điểm đất đai,canh tác, cây trồng, giống ...

+ Đặc điểm thời tiếttrong quá trình khảo nghiệm.

- Phương pháp khảonghiệm.

+ Công thức khảonghiệm.

+ Phương pháp bố tríkhảo nghiệm.

+ Số lần nhắc lại,kích thước ô khảo nghiệm.

+ Dụng cụ phun rải.

+ Lượng nước thuốcdùng (kg hoặc lít chế phẩm/ha), lượng nước dùng (l/ha).

+ Ngày xử lý thuốc.

+ Phương pháp điều travà đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.

- Kết quả khảo nghiệm.

+ Các bảng số liệu.

+ Đánh giá hiệu lựccủa từng loại thuốc.

+ Nhận xét tác độngcủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác.

- Kết luận đề nghị.

3. Công bố kếtquả:

Đơn vị thực hiện khảonghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.

Đối với các khảonghiệm trên đồng ruộng về hiệu lực trừ sâu đục QUả đậu chưa có trong danh mụcthuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó đểxem xét khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.

Phụ lục:

Bảng phân cấp mức độđộc của thuốc khảo nghiệm đối với cây đậu.

Cấp                  Triệu chứng nhiễm độc của cây đậu

1                      Cây bình thường.

2                      Ngộ độc nhẹ. Sinh trưởngcủa cây giảm nhẹ.

3                      Ngộ độc tăng lên, sinh trưởngcủa cây giảm, nhưng triệu chứng (về màu sắc, hình dạng ...) chưa rõ ràng.

4                      Có triệu chứng ngộ độc nhưngchưa ảnh hưởng đến năng suất.

5                      Cây biến màu, thuốc gâyảnh hưởng đến năng suất.

6                      Thuốc làm giảm năng suấtít.

7                      Thuốc gây ảnh hưởng nhiềutới năng suất.

8                      Triệuchứng ngộ độc tăng dần tới làm chết cây.

9                      Cây bị chết hoàn toàn.

Nếu cây bị ngộ độcthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau cây hồi phục hoặc chết.

TIÊU CHUẨN QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG

HIỆU LỰC TRỪ DÒI ĐỤC LÁ (Liriomyza trifolii Burgess)

HẠI RAU CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU 10 TCN 415 - 2000

Ban hành theo quyết định số 21 - 2000/QĐ-BNN-KHCN Ngày06 tháng 03 năm 2000

Nhóm B&C

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN - 1999

QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG

HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ DÒI ĐỤC LÁ (Liriomyza trifolii Burgess)

HẠI RAU CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU

1. Quy định chung:

1.1. Quy phạm này quiđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá trong điềukiện đồng ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá hại rau (bao gồm rau họ thập tự,đậu rau, cà chua, dưa chuột...) của các loại thuốc trừ sâu đã có và chưa cótrong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.

1.2. Các khảo nghiệmphải được tiến hành tại các cơ sở thuộc màng lưới khảo nghiệm thuốc BVTV mớicủa Cục Bảo vệ thực vật, có đủ điều kiện như điều 11 của quy định về kiểm địnhchất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèmquyết định số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ nông nghiệpvà phát triển nông thôn.

1.3. Những điều kiệnkhảo nghiệm: Các khảo nghiệm phải được bố trí trên những ruộng rau đã từng bịdòi đục lá gây hại; vào các thời vụ có điều kiện thuận lợi cho dòi phát triển.

Các điều kiện trồngtrọt (đất đai, phân bón, giống, mật độ trồng, cách chăm sóc khác ....) phảiđồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và đảm bảo yêu cầu của qui trình khảonghiệm.

Khảo nghiệm phải đượctiến hành vào những thời điểm mà dòi đục lá có xu hướng phát triển mạnh, khicây đang ở giai đoạn sinh trưởng tích cực hoặc chuẩn bị ra hoa.

Nắm rõ những loại thuốcđã sử dụng trước khi thí nghiệm, tốt nhất không nên thực hiện thí nghiệm trênnhững ruộng mà trước đó đã sử dụng thuốc trừ sâu với cùng mục đích, kể cả trongtrường hợp những loại thuốc đã xử lý không có hiệu lực hoặc kém hiệu lực trừdòi đục lá.

1.4. Các khảo nghiệmphải được tiến hành diện hẹp và diện rộng ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diệncho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành khảo nghiệmdiện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ khảo nghiệm diện hẹp tốt thì mớiđược thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.

2. Phương pháp khảonghiệm:

2.1. Sắp xếp vàbố trí công thức khảo nghiệm:

Các công thức khảonghiệm được chia làm 3 nhóm:

- Nhóm 1: Công thứcthuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượngkhác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

- Nhóm 2: Công thứcthuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV đượcdùng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương để trừdòi đục lá trên rau.

- Nhóm 3: Công thứcđối chứng là các ô khảo nghiệm không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu, cũng nhưbiện pháp kỹ thuật nào khác (ngắt lá, ...) cho đến khi kết thúc khảo nghiệm vàphải phun nước lã.

Khảo nghiệm được sắpxếp theo phương pháp khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên hoặc theo các phương phápkhác đã được qui định trong thống kê sinh học.

2.2. Kích thướcô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:

- Khảo nghiệm diệnhẹp: Diện tích ô tối thiểu là 25m2. Nên bố trí các ô khảo nghiệm códạng hình vuông hoặc gần vuông, hoặc hình chữ nhật (nhưng chiều dài không đượclớn gấp đôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.

- Khảo nghiệm diệnrộng: Diện tích ô tối thiểu là 300m2.

Khu khảo nghiệm, cũngnhư giữa các ô phải có dải bảo vệ rộng 0,5 - 1,0m xung quanh, để tránh thuốcbay tạt sang ô khác trong khi xử lý.

2.3. Tiến hànhphun, rải thuốc:

2.3.1. Thuốc phải đượcphun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm.

Lượng thuốc dùng đượctính bằng kg hay lít chế phẩm hay gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.Thuốc phải được xử lý đồng đều trên toàn ô khảo nghiệm.

Lượng nước dùng phảitheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc cũng như cách thức tác động củachúng và phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây, đảm bảo sao cho giọt nướcthuốc được phân bố đều trên các tầng lá của cây.

Đối với thuốc rải hoặcxử lý bằng các biện pháp khác thì xử lý theo khuyến cáo trên nhãn.

Các số liệu về lượngthuốc thành phẩm và lượng nước thuốc (L/ha) dùng để xử lý cần được ghi rõ.

2.3.2. Nếu ruộng khảonghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh,cỏ dại ... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không làm ảnh hưởngđến thuốc làm khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảonghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.

2.3.3. Khi xử lýthuốc, cần dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp nhằm bảo đảm yêu cầu củathí nghiệm. Ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ phun rải thuốc.

2.4. Thời điểmvà số lần xử lý thuốc:

Thời điểm và số lần xửlý thuốc phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốckhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.

Nếu trên nhãn thuốckhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc, thông thường bắt đầu xử lý thuốckhi có vết đục màu trắng đầu tiên trong biểu bì lá bánh tẻ và tỉ lệ lá bị hại< 5%.

Số lần xử lý: Tùy đặcđiểm của thuốc và yêu cầu khảo nghiệm.

2.5. Điều tra vàthu nhập số liệu:

2.5.1. Đánh giá hiệulực của thuốc đối với dòi đục lá rau:

2.5.1.1. Phương phápvà chỉ tiêu điều tra:

* Số điểm điều tra:

Mỗi ô chọn 10 điểmngẫu nhiên (khảo nghiệm diện hẹp), 20 điểm ngẫu nhiên (khảo nghiệm diện rộng)trên 2 đường chéo góc, tại mỗi điểm theo dõi 1 ngọn (cây) cố định trong suốtquá trình thí nghiệm, mỗi ngọn (cây) quan sát 4 lá tính từ lá thứ 3 - 4 từ ngọntrở xuống. Các ngọn (cây) được chọn phải cách mép ô tối thiểu 0,5m.

* Các chỉ tiêu điềutra:

- Tỉ lệ lá bị hại(TLH), chỉ số lá bị hại (CSH) được tính theo công thức:

                                                            Số lá bị hại

                                    TLH (%) =--------------------------- . 100                                                           Tổng số lá điều tra

                                                            5n5+ 4n4 + 3n3 + 2n2 + 1n1

                                    CSH (%) =-------------------------------------- . 100

                                                                                    5N

Trong đó:

                                    N          = Tổng số lá điều tra.

                                    n1.....n5 = Số lá bị hại ở cấp 1..... cấp 5.

Ước lượng phần trăm bềmặt lá bị hại theo bảng phân cấp sau:

                        Cấp hại                                    Mô tả

                        Cấp 0:              Diện tích lá bị hại                    0                      %

                        Cấp 1:              Diện tích lá bị hại                    Ê 5                   %

                        Cấp 2:              Diện tích lá bị hại                    > 5 - 10            %

                        Cấp 3:              Diện tích lá bị hại                    > 10 - 25          %

                        Cấp 4:              Diện tích lá bị hại                    > 25 - 50          %

                        Cấp 5:              Diện tích lá bị hại                    > 50                 %

2.5.1.2. Thời điểm vàsố lần điều tra:

Thời điểm quan sát tùythuộc vào đặc điểm tác động của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ thể của khảonghiệm. Thông thường, quan sát trước mỗi lần xử lý và 5 - 7 ngày sau xử lýthuốc, lần quan sát cuối cùng cách lần xử lý thuốc cuối 7 - 10 ngày.

2.5.2. Đánh giá độctính của thuốc đến cây trồng:

Cần đánh giá mọi ảnh hưởngtốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây trồng. Những chỉtiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể.

Các chỉ tiêu chỉ cóthể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thìphải đánh giá theo thang phân cấp ở phần phụ lục.

Mọi triệu chứng gâyhại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủvà tỉ mỉ.

2.5.3. Đánh giá tácđộng của thuốc đến sinh vật khác:

Cần ghi chép tỉ mỉ mọiảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi các loại sâu,bệnh, cỏ dại cũng như những sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động vậtcó ích, động vật hoang dã ....).

2.5.4. Quan sát và ghichép về thời tiết:

Ghi chép tỉ mỉ các sốliệu về ôn, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí tượnggần nhất. Nếu gần trạm khí tượng thì lấy số liệu của trạm khí tượng.

Nếu địa điểm khảo nghiệmkhông gần trạm khí tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết lúc tiến hành xửlý thuốc và các ngày sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt bão ...

3. Xử lý số liệubáo cáo và công bố kết quả:

3.1. Xử lý sốliệu:

Những số liệu thu đượcqua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê thích hợp.Kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý bằngphương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, các đơn vị đượcCục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thốngkê đã dùng về Cục BVTV.

3.2. Nội dungbáo cáo:

- Tên khảo nghiệm.

- Đơn vị tiến hànhkhảo nghiệm.

- Thời gian tiến hànhkhảo nghiệm.                

- Yêu cầu của khảonghiệm.

- Điều kiện khảonghiệm.

+ Địa điểm khảonghiệm.

+ Nội dung khảonghiệm.

+ Đặc điểm đất đai,canh tác, cây trồng, giống ...

+ Đặc điểm thời tiếttrong quá trình khảo nghiệm.

+ Tình hình phát triểncủa dòi đục lá trong khu thí nghiệm.

- Phương pháp khảonghiệm.

+ Công thức khảonghiệm.

+ Phương pháp bố tríkhảo nghiệm.

+ Số lần nhắc lại.

+ Kích thước ô khảonghiệm.

+ Dụng cụ phun rải.

+ Lượng thuốc dùng gam(kg) hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha.

+ Lượng nước thuốcdùng (l/ha).

+ Ngày xử lý thuốc.

+ Phương pháp điều travà đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm.

- Kết quả khảo nghiệm.

+ Các bảng số liệu.

+ Đánh giá hiệu lựccủa từng loại thuốc.

+ Nhận xét tác độngcủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác.

- Kết luận đề nghị.

3.3. Công bố kếtquả:

Đơn vị thực hiện khảonghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.

Đối với các khảonghiệm thuốc trừ dòi đục lá trên rau chưa có trong danh mục thuốc BVTV đượcphép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét trong quátrình đánh giá công nhận thuốc vào trong danh mục các thuốc BVTV được phép sửdụng ở Việt Nam.

Phụ lục:

Bảng phân cấp mức độđộc của thuốc khảo nghiệm đối với cây rau.

            Cấp độc                                   Mức độ độc

1                      Cây bình thường

2                      Ngộ độc nhẹ, sinh trưởngcủa cây giảm nhẹ

3                      Có triệu chứng ngộ độc nhẹnhưng nhìn thấy bằng mắt

4                      Triệu chứng ngộ độc nhưngchưa ảnh hưởng đến năng suất

5                      Cây biến màu, thuốc gây ảnhhưởng đến năng suất

6                      Thuốc làm giảm năng suất ít

7                      Thuốc gây ảnh hưởng nhiềuđến năng suất

8                      Triệu chứng ngộ độc tăngdần tới làm chết cây

9                      Cây bị chết hoàn toàn

Nếu cây bị ngộ độcthuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau thì cây phục hồi.

                       

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 21/04/2000
Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành
Số kí hiệu 21/2000/QĐ-BNNPTNT/KHCN Ngày ban hành 06/03/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 21/04/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Ngô Thế Dân
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

21/04/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 21/2000/QĐ-BNNPTNT/KHCN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
06/03/2000 Văn bản được ban hành 21/2000/QĐ-BNNPTNT/KHCN
21/04/2000 Văn bản có hiệu lực 21/2000/QĐ-BNNPTNT/KHCN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh