-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện Thông tư
liên tịch số 25/2001/TLLT- BTM-BKHĐT-BCN ngày09/11/2001.
Ngày09 tháng 11 năm 2001, liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kếhoạch và Đầu tư - BộCông nghiệp đã banhành Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn việc thực hiệnhạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm2002;
Căncứ tình hình thực hiện hạn ngạch 2 tháng đần năm 2002:
BộThương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp điều chỉnh và hướngdẫn thực hiện bổ sung Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT- BTM-BKHĐT-BCN ngày09/11/2001 như sau:
1. Bổ sung Mục I - Quy định chung:
Bổsung vào cuối của câu đầu (dòng thứ 6 từ dưới lên) cụm từ "...trừ hạnngạch của nước có thỏa thuận riêng nếu có)" và câu đầu được viết lại là:"Năm 2002 thực hiện việc cấp giấy phép xuất khẩu (ELL) tự động đối với tấtcả các chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, ThổNhĩ Kỳ kể cả hạn ngạch ASEAN chuyểnnhượng (trừ hạn ngạch của nước có thỏa thuận riêng - nếu có).
2. Điều chỉnh khoản 1 Mục II - Thực hiện hạn ngạch:
Khoản1 Mục II được điều chỉnh bằng đoạn sau;
"Tấtcả hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳnăm 2002 được cáp giấy phép xuất khẩu (ELL) tự động. Khi mức xuất khẩu (cấpE/L) đạt 50% tổng hạn ngạch cơ sở trong quý I/2002; 700% trong quý II/2002 hoặc90% trong quý III và quý IV/2002 sẽ ngừng cấp giấy phép xuất khẩu tựđộng".
Saukhi ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động, hạn ngạch còn lại được thựchiện như sau:
LiênBộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp sẽ giao cho các đơn vị và Uỷban nhân dân các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵngcăn cứ vào mức thực hiện hạn ngạch năm 2001 và năm 2002, trong đó ưu tiên cácđơn vị có hàng đà sản xuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu nguyên phụ liệu, đã muanguyên phụ liệu để sản xuất, đã ký hợp đồng xuất khẩu (đặc biệt là các hợp đồngđã ký với các nhà công nghiệp thuộc EU).
3.Các quy định khác của Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Công nghiệp số 25/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 09/11/2001 vẫn giữ nguyênhiệu lực./.
Điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 25/2001/TLLT- BTM-BKHĐT-BCN ngày 09/11/2001. | |||||||||
Số kí hiệu | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN | Ngày ban hành | 28/02/2002 | ||||||
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 15/03/2002 | ||||||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||||||||
Ngành | Kế hoạch và Đầu tư Công thương Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | |||||||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Công nghiệp | Thứ trưởng | Bùi Xuân Khu | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thứ trưởng | Lại Quang Thực | Bộ Thương Mại | Thứ trưởng | Mai Văn Dâu |
Phạm vi | |||||||||
Thông tin áp dụng | |||||||||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
15/03/2002
Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/02/2002 | Văn bản được ban hành | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN | |
15/03/2002 | Văn bản có hiệu lực | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN | |
27/08/2002 | Văn bản hết hiệu lực | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác