-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi bổ sung tiêu chuẩn ngành 22 TCN 224-01
__________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ khoản 6 điều 50 của Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ theo điều 10, chương 2 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24/12/1999 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung thêm mục 5 "Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ôtô khách có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên và ôtô tải có thời gian sử dụng từ 20 năm trở lên" vào Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 224-01 "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" ban hành kèm theo Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải như sau:
5. Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ôtô khách có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên và ôtô tải có thời gian sử dụng từ 20 năm trở lên:
- Tất cả các ôtô khách (bao gồm các ôtô chở người trên 09 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 15 năm trở lên, và ôtô tải các loại (bao gồm ôtô tải, tải chuyên dùng) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 20 năm trở lên phải được kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giữa kỳ, vào thời điểm sau 03 tháng kể từ lần kiểm định trước đó, tại Trạm Đăng kiểm quản lý Sổ kiểm định. Kiểm tra giữa kỳ phải thực hiện đầy đủ các hạng mục quy định trong tiêu chuẩn.
- Nếu kết quả kiểm tra giữa kỳ thoả mãn tiêu chuẩn, phương tiện sẽ được cấp tiếp Giấy Chứng nhận và Tem kiểm định ATKT & BVMT có thời hạn 3 tháng;
- Nếu kết quả kiểm tra định kỳ và giữa kỳ không thoả mãn tiêu chuẩn, phương tiện được phép sửa chữa, khắc phục để kiểm tra lại. Nếu lần kiểm tra thứ hai phương tiện vẫn không thoả mãn tiêu chuẩn thì sẽ không đượcphép bảo dưỡng, sửa chữa để tham gia giao thông nữa.
Điều 2. Trong khi chờ quy định của Bộ Tài chính, các lần kiểm tra giữa kỳ không thu phí kiểm định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Điều 4. Các ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1502080072359_108785671198_4331.2002.QD.BGTVT.doc |
Về việc sửa đổi bổ sung tiêu chuẩn ngành 22 TCN 224-01 | |||
Số kí hiệu | 4331/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 24/12/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Giao thông vận tải | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Giao thông vận tải | Thứ trưởng | Trần Doãn Thọ |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
01/01/2003
Quyết định 4331/2002/QĐ-BGTVT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/12/2002 | Văn bản được ban hành | 4331/2002/QĐ-BGTVT | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | 4331/2002/QĐ-BGTVT | |
08/08/2009 | Văn bản hết hiệu lực | 4331/2002/QĐ-BGTVT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác