-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất được hỗ trợ
đối với người có công với Cách mạng theo Quyết định số 118/TTG
ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Quyết định số 118/TTg Ngày 27 tháng 2 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở, để giải quyết một số vướng mắc trong cách tính hỗ trợ tiền sử dụng đất, sau khi thống nhất với Bộ Lao Động- Thương Binh và Xã Hội, Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Tại mục c khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 118/TTg quy định người có công với cách mạng nếu mua nhà ở một tầng hoặc nhà ở nhiều tầng có một hộ ở thuộc sở hữu nhà nước thì được hỗ trợ từ 65% đến 100% tiền sử dụng đất.
Các mức hỗ trợ tiền sử dụng đất từ 65% đến 100% nêu trên được tính trên 100% tiền sử dụng đất theo bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo khung giá của Chính phủ (không phải tính trên 40% giá đất quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ).
2. Tại khoản 6 Điều 2 của Quyết định số 118/TTg quy định trong một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện được ưu đãi về nhà ở, nếu được xét hỗ trợ cải thiện nhà ở thì được cộng chế độ ưu đãi của từng người thành chế độ ưu đãi của cả hộ, nhưng mức hỗ trợ tối đa không vượt quá mức ưu đãi cao nhất quy định tại Quyết định số 118/TTg.
Nguyên tắc cộng chế độ ưu đãi của nhiều người phải cộng phần chênh lệch giữa mức được hỗ trợ của từng người với tỷ lệ được miễn giảm chung (60% theo quy định tại NĐ 61/CP) thành chế độ ưu đãi của cả hộ.
Ví dụ: Trong một hộ gia đình có 2 người thuộc diện được ưu đãi là ông A và bà B. Ông A được hỗ trợ tiền sử dụng đất ở mức 70%, bà B được hỗ trợ tiền sử dụng đất ở mức 65%.
Theo quy định tại Nghị định số 61/CP, mọi người khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chỉ phải trả 40% (đã được giảm 60%) tiền sử dụng đất, như vậy ông A được giảm thêm 10%, bà B được giảm thêm 5% tiền sử dụng đất so với người mua nhà ở chưa tính chế độ hỗ trợ.
Theo Quyết định số 118/TTg thì hộ gia đình ông A và bà B được giảm tiền sử dụng đất là: 10% + 5% = 15% và còn phải trả: 40% - 15% = 25% tiền sử dụng đất khi mua nhà ở theo Nghị định số 61/CP.
Nếu hộ gia đình có nhiều người có công với Cách mạng thuộc diện được hỗ trợ tiền sử dụng đất khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì cách tính cũng thực hiện tương tự như trên.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần chỉ đạo các cấp, các ngành trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 2 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ và thông tư hướng dẫn này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh đến Bộ Xây dựng và Bộ Lao Động-Thương Binh và Xã Hội để giải quyết.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1501984583519_155585870146_05.1999.TT.BXD.doc |
1501984584046_155586862933_05.1999.TT.BXD.doc |
Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất được hỗ trợ đối với người có công với Cách mạng theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ | |||
Số kí hiệu | 05/1999/TT-BXD | Ngày ban hành | 26/07/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/07/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Xây dựng | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Xây dựng | Bộ Trưởng | Nguyễn Mạnh Kiểm |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
26/07/1999
Thông tư 05/1999/TT-BXD
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/07/1999 | Văn bản được ban hành | 05/1999/TT-BXD | |
26/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | 05/1999/TT-BXD |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác