-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 14 như sau:
“a) Tên, địa chỉ của tổ chức; họ và tên, nơi cư trú, địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của cá nhân; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của tổ chức, cá nhân;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu chính, mạng điện tử; văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thể được gửi qua đường công văn, fax.
Khi đến trực tiếp cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu để nhận dữ liệu, tổ chức phải xuất trình giấy giới thiệu; cá nhân phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu cá nhân hoặc bản sao có chứng thực.”
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 và khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 7, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 9, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Thay thế cụm từ “Thông tư số 11/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường” bằng cụm từ “Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường” tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Bổ sung cụm từ “và Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường” vào sau cụm từ “Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường” tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bản PDF |
592865-pdf-12792915856579.pdf |
File đính kèm: |
23_2023_tt-btnmt_592865-doc-12792521331142.doc |
Sửa đổi Thông tư 20/2016/TT-BTNMT quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo | |||
Số kí hiệu | 23/2023/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 28/12/2023 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2024 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài nguyên và Môi trường | Lĩnh vực | Tài nguyên, Môi trường |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Thứ trưởng | Lê Minh Ngân |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
15/02/2024
Thông tư 23/2023/TT-BTNMT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2023 | Văn bản được ban hành | 23/2023/TT-BTNMT | |
15/02/2024 | Văn bản có hiệu lực | 23/2023/TT-BTNMT |
Văn bản chỉ được bổ sung |
Quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản căn cứ |
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản dẫn chiếu |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Ban hành Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
- Thông tư 14/2020/TT-BTNMT Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
- Thông tư 46/2016/TT-BTNMT Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường
- Thông tư 11/2013/TT-BTNMT Ban hành Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác