Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 17/12/2011

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 6 ĐIỀU 14 QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

 “6. Thu tiền sử dụng đất:

6.1. Đối với số thu tiền sử dụng đất (kể cả thu từ đấu giá quyền sử dụng đất) nộp NSNN điều tiết ngân sách các cấp như sau:

6.1.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang.

a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển đất).

b) Ngân sách thành phố (bao gồm các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

- Thu trên địa bàn phường: 80%.

- Thu trên địa bàn xã: 75%. c) Ngân sách phường: 0%. d) Ngân sách xã: 5%.

6.1.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại.

a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển đất).

b) Ngân sách huyện (bao gồm các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.

- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã, thị trấn:

- Thị trấn: 15%.

- Các xã: 30%.

6.2. Đối với các khu đô thị, dân cư (thực hiện theo cơ chế giao quỹ đất cho nhà đầu tư hạ tầng kinh doanh khai thác), số tiền sử dụng đất nhà đầu tư nộp vào ngân sách là số tiền chênh lệch giữa giá trị quỹ đất với giá trị công trình xây dựng kết cấu hạ tầng và các chi phí liên quan khác được điều tiết các cấp ngân sách như sau:

6.2.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang. a) Ngân sách tỉnh: 40%.

b) Ngân sách thành phố:

- Thu trên địa bàn phường: 60%.

- Thu trên địa bàn xã: 55%. c) Ngân sách phường: 0%. d) Ngân sách xã: 5%.

Riêng đối với thu tiền sử dụng đất tại Khu dân cư mới số 2 và Khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe, sau khi đã tính đủ các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi, đầu tư cơ sở hạ tầng, số tiền còn lại điều tiết ngân sách như trên.

6.2.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại:

a) Ngân sách tỉnh: 20%. b) Ngân sách huyện:

- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.

- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã:

- Thu trên địa bàn thị trấn: 15%.

- Thu trên địa bàn các xã: 30%.

6.3. Căn cứ số thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh, UBND tỉnh thực hiện trích Quỹ phát triển đất theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2012. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Trong quá trình thực hiện, có quy định nào chưa phù hợp, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 6 ĐIỀU 14 QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

 “6. Thu tiền sử dụng đất:

6.1. Đối với số thu tiền sử dụng đất (kể cả thu từ đấu giá quyền sử dụng đất) nộp NSNN điều tiết ngân sách các cấp như sau:

6.1.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang.

a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển đất).

b) Ngân sách thành phố (bao gồm các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

- Thu trên địa bàn phường: 80%.

- Thu trên địa bàn xã: 75%. c) Ngân sách phường: 0%. d) Ngân sách xã: 5%.

6.1.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại.

a) Ngân sách tỉnh: 20% (bao gồm trích Quỹ Phát triển đất).

b) Ngân sách huyện (bao gồm các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi; đầu tư cơ sở hạ tầng; kinh phí đo đạc bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.

- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã, thị trấn:

- Thị trấn: 15%.

- Các xã: 30%.

6.2. Đối với các khu đô thị, dân cư (thực hiện theo cơ chế giao quỹ đất cho nhà đầu tư hạ tầng kinh doanh khai thác), số tiền sử dụng đất nhà đầu tư nộp vào ngân sách là số tiền chênh lệch giữa giá trị quỹ đất với giá trị công trình xây dựng kết cấu hạ tầng và các chi phí liên quan khác được điều tiết các cấp ngân sách như sau:

6.2.1. Thu trên địa bàn thành phố Bắc Giang. a) Ngân sách tỉnh: 40%.

b) Ngân sách thành phố:

- Thu trên địa bàn phường: 60%.

- Thu trên địa bàn xã: 55%. c) Ngân sách phường: 0%. d) Ngân sách xã: 5%.

Riêng đối với thu tiền sử dụng đất tại Khu dân cư mới số 2 và Khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe, sau khi đã tính đủ các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ người có đất bị thu hồi, đầu tư cơ sở hạ tầng, số tiền còn lại điều tiết ngân sách như trên.

6.2.2. Thu trên địa bàn các huyện còn lại:

a) Ngân sách tỉnh: 20%. b) Ngân sách huyện:

- Thu trên địa bàn thị trấn: 65%.

- Thu trên địa bàn các xã: 50%. c) Ngân sách xã:

- Thu trên địa bàn thị trấn: 15%.

- Thu trên địa bàn các xã: 30%.

6.3. Căn cứ số thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh, UBND tỉnh thực hiện trích Quỹ phát triển đất theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2012. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Trong quá trình thực hiện, có quy định nào chưa phù hợp, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
29_2011_nq-hdnd_183102-doc-2816187221280914.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 17/12/2011
sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh
Số kí hiệu 29/2011/NQ-HĐND Ngày ban hành 09/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết Ngày có hiệu lực 17/12/2011
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Hội đồng nhân dân tỉnh Chủ tịch HĐND Tỉnh Thân Văn Khoa
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

17/12/2011

Lịch sử hiệu lực:

Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
09/12/2011 Văn bản được ban hành 29/2011/NQ-HĐND
17/12/2011 Văn bản có hiệu lực 29/2011/NQ-HĐND
01/01/2016 Văn bản hết hiệu lực 29/2011/NQ-HĐND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh