-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 27/TTr-SNgV ngày 07 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 1 như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp;
2. Sửa đổi khoản 3, Điều 5 như sau:
Khi đi nước ngoài học tập, trao đổi kinh nghiệm về phải báo cáo đầy đủ, trung thực về kết quả chuyến đi và thời gian ở nước ngoài bằng văn bản cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và cho cơ quan quyết định cử đi chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến đi.
3. Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 7 như sau:
"a) Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7
Cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý xuất cảnh từ 15 (mười lăm) ngày trở lên, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ xuất cảnh về Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các công ty do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý xuất cảnh dưới 15 (mười lăm) ngày trên cơ sở đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ quan.
b) Sửa đổi khoản 3, Điều 7
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh đồng gửi về Sở Ngoại vụ và Công an tỉnh trước khi xuất cảnh 02 ngày làm việc để tổng hợp, theo dõi."
4. Sửa đổi khoản 1, Điều 8 như sau:
"1. Đối với các trường hợp cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thực hiện theo Quy chế số 07-QC/TU ngày 01/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang."
5. Sửa đổi khoản 2, Điều 10 như sau:
"2. Căn cứ vào nội dung Quy định này và các văn bản hiện hành khác có liên quan đến công tác quản lý xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức; giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các công ty do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và các tổ chức liên quan cần phải rà soát, bổ sung quy định của cơ quan, đơn vị về quản lý và trình tự, thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh trong nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Nếu có hành vi vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giám đốc Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các công ty do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và các tổ chức liên quan phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh. Trong trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định về xuất cảnh, phải kịp thời xử lý theo thẩm quyền và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các công ty do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bản PDF |
03-2018-qđ-ubnd-pdf-9070809571756707.pdf |
File đính kèm: |
qđ-03-2018-qđ-ubnd-doc-9070921639680623.doc |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh | |||
Số kí hiệu | 03/2018/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 08/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/03/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Ngoại vụ | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Ủy ban nhân dân tỉnh | Chủ tịch UBND Tỉnh | Lại Thanh Sơn |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
18/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/03/2018 | Văn bản được ban hành | 03/2018/QĐ-UBND | |
18/03/2018 | Văn bản có hiệu lực | 03/2018/QĐ-UBND |
Văn bản bị hết hiệu lực một phần |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản chỉ được bổ sung |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản căn cứ |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Tổ chức chính quyền địa phương [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác