Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 16/11/2004
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
Số: 186/2004/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2004
 
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
_______________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên, vị trí và chức năng
1. Đổi tên Trung tâm Thông tin kinh tế - xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tưư thành Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia.
2. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia là Trung tâm cấp quốc gia trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có chức năng thu thập thông tin, phân tích, dự báo kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế, cung cấp thông tin phục vụ quá trình hoạch định chính sách, quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; tổ chức nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thông tin và dự báo kinh tế - xã hội; tổ chức cung cấp các dịch vụ thông tin kinh tế - xã hội cho các tổ chức và công dân.
3. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia là đơn vị sự nghiệp khoa học, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động tự chủ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau:
1. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội;
2. Tổ chức nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế - xã hội phục vụ quá trình hoạch định chính sách, phục vụ sự chỉ đạo quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội;
3. Tổ chức xây dựng ngân hàng dữ liệu quốc gia về kinh tế - xã hội phục vụ cho việc quản lý, điều hành về kinh tế - xã hội ở tầm vĩ mô của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
4. Tổ chức cung cấp thông tin về kết quả phân tích và dự báo kinh tế - xã hội trong nước và thông tin quốc tế có liên quan phục vụ công tác của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan trong việc xây dựng chiến lược và lập kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
5. Cung cấp thông tin tham khảo trong nước và quốc tế phục vụ cho công tác quản lý, điều hành; hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội định kỳ và không định kỳ cho các cấp lãnh đạo;
6. Tổ chức điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin phản hồi và phân tích tác động của chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước để phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý;
7. Làm đầu mối phối hợp trong hoạt động thông tin kinh tế - xã hội, bao gồm: tiếp nhận và phổ biến thông tin kinh tế - xã hội đối với cơ quan thông tin và dự báo, trung tâm dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương;
8. Cung cấp ấn phẩm thông tin và dự báo kinh tế - xã hội, dưới các hình thức: tạp chí, sách, chuyên san theo định kỳ và không định kỳ phục vụ các đối tượng trong xã hội; tổ chức các loại hình tư vấn, dịch vụ thông tin cho các tổ chức, cá nhân;
9. Tổ chức hợp tác quốc tế về các vấn đề liên quan đến xây dựng và phát triển hệ thống thông tin và dự báo kinh tế - xã hội quốc gia;
10. Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ thông tin, dự báo trong ngành kế hoạch - đầu tư, tham gia đào tạo về lĩnh vực khoa học thông tin và dự báo kinh tế - xã hội;
11. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; quản lý tài chính, tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
a) Các tổ chức giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện chức năng, nhiệm vụ:
1. Ban Nguồn và Phát triển thông tin;
2. Ban Tổng hợp;
3. Ban Phân tích tổng hợp và Dự báo vĩ mô;
4. Ban Thông tin doanh nghiệp và Thị trường;
5. Ban Nghiên cứu và Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin;
6. Ban Hợp tác quốc tế và Đào tạo;
7. Chi nhánh đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh;
8. Văn phòng Trung tâm.
b) Lãnh đạo Trung tâm
Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có Giám đốc và các Phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
Phó giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Đã ký)

 

Phan Văn Khải

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
186-2004-qd-ttg-doc-13921533147698999.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 16/11/2004
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
Số kí hiệu 186/2004/QĐ-TTg Ngày ban hành 29/10/2004
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 16/11/2004
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Kế hoạch và Đầu tư Lĩnh vực Tài chính, Ngân sách
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Thủ tướng Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

16/11/2004

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 186/2004/QĐ-TTg

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
29/10/2004 Văn bản được ban hành 186/2004/QĐ-TTg
16/11/2004 Văn bản có hiệu lực 186/2004/QĐ-TTg
14/02/2010 Văn bản hết hiệu lực 186/2004/QĐ-TTg
Văn bản liên quan
Văn bản căn cứ

Tổ chức Chính phủ

  • Ngày ban hành: 25/12/2001
  • Ngày có hiệu lực: 07/01/2002
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản tiếng anh