Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 17/10/2002

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ,

trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ

đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ

được ban hành kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT

ngày 6/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

_____________________

 

 BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt nam tại văn bản số 636/2002ĐK ngày 20-9-2002 về việc ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 18 của quy định ban hành kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6-7-1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Để đảm bảo về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các đăng kiểm viên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phù hợp với việc đầu tư khoa học công nghệ tiên tiến và cơ giới hóa công tác kiểm định;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - lao động và Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 18 của Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

1- Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4: Đối với đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 3 hạng: Đăng kiểm viên Hạng I, Hạng II và Hạng III. Tiêu chuẩn đối với đăng kiểm viên cụ thể như sau:

1- Là kỹ sư chuyên ngành cơ khí phương tiện và xe máy giao thông đường bộ bao gồm các ngành cơ khí ô tô; cơ khí sửa chữa ô tô; cơ khí động lực ô tô ; cơ khí động cơ đốt trong; cơ khí máy kéo nông nghiệp; cơ khí máy kéo lâm nghiệp; cơ khí chuyên dùng ô tô; cơ khí giao thông công chính; cơ khí xe máy tự hành quân sự; cơ khí xe máy thi công xây dựng.

2- Có 3 năm công tác liên tục theo ngành nghề đào tạo được nêu tại Khoản 1 Điều này nếu công tác tại các đơn vị, tổ chức ngoài ngành Đăng kiểm.

3- Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tối thiểu bằng A.

4- Đã qua khóa đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học nghiệp vụ đăng kiểm theo quy chế đào tạo của Cục Đăng kiểm Việt nam.

5- Riêng đối với cán bộ mới tốt nghiệp Đại học được phân công công tác tại các đơn vị của ngành đăng kiểm thì ngoài việc phải có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều này còn phải hoàn thành chương trình tập sự theo quy định của pháp luật và có thời gian tập sự nghiệp vụ đăng kiểm tối thiểu là 6 tháng kể từ khi được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học nghiệp vụ đăng kiểm.

6- Được Cục Đăng kiểm Việt nam công nhận, bổ nhiệm và cấp thẻ đăng kiểm viên“.

2- Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“ Điều 18: Đối với cán bộ đăng kiểm (không kể nhân viên nghiệp vụ) có trình độ cao đẳng, trung cấp hoặc công nhân bậc 5/7 đã tiếp nhận trước đây được giải quyết như sau:

1- Đối với cán bộ đăng kiểm dưới 45 tuổi (kể từ ngày quyết định này có hiệu lực) thì các đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm tạo điều kiện và hỗ trợ về kinh phí theo quy định của pháp luật để các cán bộ đăng kiểm này được tham gia các khóa đào tạo Đại học chuyên ngành như đã quy định tại Khoản 1 Điều 4 của quy định này.

2- Các cán bộ đăng kiểm quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm hoàn thành khóa đào tạo để có Bằng Đại học phù hợp với tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 1 Điều 4 của quy định này trong thời hạn không quá 6 năm kể từ ngày quyết định này có hiệu lực. Nếu sau thời hạn này, các cán bộ nêu trên không có Bằng đại học chuyên ngành theo quy định sẽ bị miễn nhiệm chức danh đăng kiểm viên và không được bố trí công tác trong dây chuyền kiểm định.

3- Đối với các cán bộ có tuổi từ 45 tuổi trở lên (kể từ ngày quyết định này có hiệu lực) nếu không có điều kiện tham gia các khoá đào tạo để phù hợp với tiêu chuẩn quy định nhưng có kinh nghiệm thực tế và trình độ thực hành tốt, thì đơn vị đăng kiểm sẽ có kế hoạch điều chuyển công tác thích hợp, trong thời gian chưa kịp điều chuyển hoặc trong thời gian làm việc xen kẽ giữa các đợt đào tạo thì đơn vị đăng kiểm vẫn tiếp tục bố trí công tác trong dây chuyền kiểm định, nhưng không bố trí tại các công đoạn có ảnh hưởng trực tiếp tới tính năng an toàn kỹ thuật của phương tiện (thuộc hệ thống phanh và hệ thống lái).

4- Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm bố trí và phân công đủ số lượng đăng kiểm viên đảm đương công việc và bảo đảm chất lượng kiểm định trong thời gian cử các cán bộ đăng kiểm tham gia các khóa đào tạo nêu tại Khoản 1 Điều này. “

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và hủy bỏ Điều 4 và Điều 18 của Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ - Lao động, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, , Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 17/10/2002
Bổ sung một số điều của Quy định về Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ được ban hành kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6-7-1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Số kí hiệu 3165/2002/QĐ-BGTVT Ngày ban hành 02/10/2002
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 17/10/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giao thông vận tải Thứ trưởng Trần Doãn Thọ
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

17/10/2002

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 3165/2002/QĐ-BGTVT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
02/10/2002 Văn bản được ban hành 3165/2002/QĐ-BGTVT
17/10/2002 Văn bản có hiệu lực 3165/2002/QĐ-BGTVT
01/01/2014 Văn bản hết hiệu lực 3165/2002/QĐ-BGTVT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh