-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010
quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
________________________
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không sân bay;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
1. Sửa đổi tên Điều 13 như sau:
"Điều 13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay và thủ tục mở, mở lại cảng hàng không sân bay."
2. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 vào Điều 13 như sau:
“4. Hồ sơ mở, mở lại cảng hàng không sân bay được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và các hướng dẫn cụ thể sau:
a) Người được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay muốn mở, mở lại cảng hàng không, sân bay phải nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam;
b) Bản sao Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 phải có chứng thực.
5. Trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục mở, mở lại cảng hàng không, sân bay:
a) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm dự thảo văn bản để Bộ trưởng ký trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc mở, mở lại cảng hàng không, sân bay.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bản PDF |
1504262147869_126916520635_VanBanGoc_19_2011_TT-BGTVT.pdf |
File đính kèm: |
19_2011_tt-bgtvt_121698-doc-779942820737127.doc |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay | |||
Số kí hiệu | 19/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 31/03/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/05/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Giao thông vận tải | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Trưởng | Hồ Nghĩa Dũng |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
15/05/2011
Thông tư 19/2011/TT-BGTVT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/03/2011 | Văn bản được ban hành | 19/2011/TT-BGTVT | |
15/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | 19/2011/TT-BGTVT | |
15/12/2016 | Văn bản hết hiệu lực | 19/2011/TT-BGTVT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác