Một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Bắc Giang ban hành trong tháng 06/2017 trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, xây dựng, nội vụ, tài chính, khu công nghiệp

Ngày đăng: 2017-08-08 22:54:00.0
|
Lượt xem:
Cỡ chữ: A A

1. Quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Ngày 08/6/2017 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Quy định này quy định việc thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Đối tượng áp dụng là: (i) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; (ii) Các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Nguyên tắc thực hiện thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện, trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập: (i) Thực hiện thu đúng, thu đủ chi, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, trước khi thu phải có dự toán thu, chi của từng khoản thu phải được sự thoả thuận của cha mẹ học sinh bằng văn bản trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của ban giám hiệu, tập thể hội đồng giáo dục nhà trường và cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt; (ii) Phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình tổ chức thu, khi sử dụng phải đúng mục đích theo quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế thực hiện công khai tài chính đối với nguồn quỹ có từ ngân sách nhà nước và có nguồn từ đóng góp của nhân dân; Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; (iii) Phải hạch toán riêng từng khoản thu trên hệ thống sổ sách kế toán và được tổng hợp báo cáo quyết toán thu chi hàng năm, không được điều chuyển từ khoản thu này sang khoản thu khác; (iv) Ngoài các khoản thu thoả thuận, tự nguyện quy định dưới đây các cơ sở giáo dục không được tự ý đặt ra bất kỳ một khoản thu nào khác, nếu thu sai quy định phải trả lại cho phụ huynh và học sinh.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng  6 năm 2017.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang

Ngày 09/6/2017 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, theo đó, sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 7; điểm g Khoản 2, Khoản 4 Điều 14; Khoản 1, Khoản 2, Điều 17; Khoản 1, Điều 20; Khoản 1, Khoản 2, Điều 21; Điều 22 và bãi bỏ Mục 3 Chương II.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017.

3. Quy định danh mục, thời hạn giải quyết một số thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ chế một cửa liên thông giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Ngày 13/6/2017 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết một số thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ chế một cửa liên thông giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, được thể hiện chi tiết tại 03 phụ lục kèm theo.

Điều 2 quy định rõ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo bộ phận chuyên môn cập nhật danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vào phần mềm điện tử một cửa, một cửa liên thông để thực hiện trên phần mềm.

Điểm đáng lưu ý là Điều 3 quy định, khi danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại văn bản mới.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 755/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh quy định danh mục, thời hạn giải quyết một số thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý về đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 535/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Giang

          Ngày 20/6/2017 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý về đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 535/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Theo đó, Quyết định này sửa đổi điểm đ, điểm e, Khoản 2, Điều 3 về trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn; Bổ sung Khoản 2, Điều 5 về trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện; Sửa đổi, bổ sung điểm, khoản của Điều 7 về phân công thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh; Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 của Điều 17 về thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư có cấu phần xây dựng; Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3, Điều 24 về sử dụng kinh phí dự phòng và kinh phí tiết kiệm qua đấu thầu; Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3, Điều 25 về quyết toán vốn đầu tư; Sửa đổi một số điểm, khoản của Điều 40 về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng; Sửa đổi Khoản 4, Điều 42 về trách nhiệm của Sở Xây dựng; Sửa đổi Khoản 4, Điều 43 về trách nhiệm của các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Quy định chuyển tiếp: Các dự án, công trình đã được thẩm định, quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế, dự toán, cấp giấy phép xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không phải thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng lại. Các hoạt động tiếp theo chưa được thực hiện thì thực hiện theo Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017.

5. Quy định về tiền thuê đất, giá tiền thuê cơ sở hạ tầng và giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng

Ngày 20/6/2017 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND quy định về tiền thuê đất, giá tiền thuê cơ sở hạ tầng và giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng.

Điều 1 quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng như sau:

1. Đối tượng áp dụng của Quyết định là các Nhà đầu tư ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp.

2. Tiền thuê đất:

a) Tiền thuê đất phải nộp hàng năm: Bằng diện tích tính tiền thuê đất x (nhân) đơn giá thuê đất. Trong đó:

- Diện tích tính tiền thuê đất (m2): Là diện tích đất thuê đã được ghi trong hợp đồng thuê đất.

- Đơn giá thuê đất (đồng/m2/năm): Theo đơn giá thuê đất đã được Cục Thuế tỉnh xác định, thông báo để Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp nộp tiền thuê đất vào Ngân sách nhà nước hàng năm.

b) Thời gian, phương thức nộp tiền: Tiền thuê đất được nộp 01 (một) lần/năm; thời gian nộp trước ngày 31 tháng 5 hàng năm. Riêng năm 2017, nộp trước ngày 31 tháng 10.

3. Tiền thuê cơ sở hạ tầng:

a) Tiền thuê: 1.200.000 đồng/01m2/thời gian thực hiện dự án áp dụng đối với Lô B1, B2, B3; các vị trí còn lại là 1.000.000 đồng/01m2/thời gian thực hiện dự án.

b) Thời gian, phương thức nộp tiền: Thanh toán 100% giá trị hợp đồng, chậm nhất 90 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

Điều 2 quy định về giá tiền sử dụng cơ sở hạ tầng tại khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng.

2. Giá tiền sử dụng hạ tầng:

a) Giá 7.000 đồng/01m2/năm áp dụng trong năm 2017 đến khi toàn bộ hạng mục hạ tầng khu công nghiệp hoàn thành đưa vào sử dụng.

b) Giá 10.000 đồng/01m2/năm áp dụng từ khi toàn bộ hạng mục hạ tầng khu công nghiệp đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

3. Thời gian, phương thức nộp tiền: Nộp 01 (một) lần chậm nhất ngày 31 tháng 3 hàng năm. Riêng năm 2017, nộp chậm nhất ngày 31 tháng 7.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 802/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về giá tiền thuê đất có hạ tầng, giá tiền sử dụng hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng. Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp có trách nhiệm xác định, thông báo, thu, nộp, quản lý, sử dụng số tiền thuê đất và tiền thuê cơ sở hạ tầng thu được của các Nhà đầu tư theo đúng quy định hiện hành.

6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 130/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang

 Ngày 21/6/2017 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 130/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang, theo đó:

1. Sửa đổi khoản 1, Điều 7:

            “1. Hội đồng quản lý Quỹ, gồm có 05 thành viên: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác, trong đó:

            a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

            b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc Quỹ;

            c) Các thành viên khác.

            Các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.”

           2. Sửa đổi khoản 1, Điều 9:

     “1. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ do cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ Đầu tư phát triển đảm nhiệm.”

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

BBT Sở Tư pháp Bắc Giang