Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/08/2017

NGHỊ QUYẾT

Quy định một số nội dung thực hiện các Chương trình mục tiêu

Quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; 

Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ một số nội dung sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo và công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình.

2. Mức hỗ trợ:

a) Mức hỗ trợ đối với các dự án, mô hình: Tối đa không quá 350 triệu đồng/dự án, mô hình.

b) Mức hỗ trợ các hộ gia đình tham gia dự án, mô hình:

- Hộ nghèo: Hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ/năm;

- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ bằng 80% mức hỗ trợ hộ nghèo và tối đa không quá 08 triệu đồng/hộ/năm;

- Hộ mới thoát nghèo: Hỗ trợ bằng 60% mức hỗ trợ hộ nghèo và tối đa không quá 06 triệu đồng/hộ/năm.

c) Mức chi xây dựng và quản lý dự án, mô hình: Không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.

d) Hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã thụ hưởng kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ Chương trình:

- Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135: 05 triệu đồng/xã/năm;

- Đối với các xã, thị trấn khu vực II có thôn đặc biệt khó khăn, xã thực hiện dự án, mô hình: 03 triệu đồng/xã, thị trấn/năm.

Điều 2. Quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện các dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.

2. Nội dung và định mức chi phí hỗ trợ:

a) Định mức chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình tối đa không quá 30% định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật tại Bảng số 4, Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

b) Định mức chi phí hỗ trợ quản lý thực hiện dự án tối đa không quá 50% định mức chi phí quản lý dự án tại Bảng số 1, Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

Ðiều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Khi các văn bản dẫn chiếu để quy định về chế độ, định mức chi tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bồ sung hoặc thay thế.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/08/2017
Quy định một số nội dung thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số kí hiệu 10/2017/NQ-HĐND Ngày ban hành 13/07/2017
Loại văn bản Nghị quyết Ngày có hiệu lực 01/08/2017
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Kế hoạch và Đầu tư Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Hội đồng nhân dân tỉnh Chủ tịch HĐND Tỉnh Bùi Văn Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/08/2017

Lịch sử hiệu lực:

Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
13/07/2017 Văn bản được ban hành 10/2017/NQ-HĐND
01/08/2017 Văn bản có hiệu lực 10/2017/NQ-HĐND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh