Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 29/12/2018

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 73/2018/QH14

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 40/BC-CP và Báo cáo số 41/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1277/BC-UBTCNS14 ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 352/BC-UBTVQH14 ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2019

1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 810.099 tỷ đồng (tám trăm mười nghìn, không trăm chín mươi chín tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 601.201 tỷ đồng (sáu trăm linh một nghìn, hai trăm linh một tỷ đồng).

2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.019.599 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười chín nghìn, năm trăm chín mươi chín tỷ đồng), trong đó dự toán 321.354 tỷ đồng (ba trăm hai mươi mốt nghìn, ba trăm năm mươi bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2019

1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2019 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số 1, 2 và 3 kèm theo.

2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và phân bổ vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo.

3. Mức bội chi ngân sách địa phương và mức vay để bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của từng địa phương theo Phụ lục số 8 kèm theo.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Phân bổ vốn cho các chương trình, dự án có hiệu quả, có kế hoạch cắt giảm vốn đối với dự án triển khai chậm, bổ sung vốn cho dự án có khối lượng hoàn thành cao, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật, bảo đảm không dư thừa nguồn vốn. Tập trung đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các chương trình, dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp thiết đang đầu tư dở dang.

3. Căn cứ Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, thực hiện phân bổ, giao kế hoạch vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương cho các dự án của từng bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật.

4. Phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển của các chương trình mục tiêu và kinh phí sự nghiệp còn lại của Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, Chương trình mục tiêu Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích, bảo đảm yêu cầu thời gian phân bổ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

5. Trong giai đoạn 2018-2020, thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô theo tỷ lệ tương ứng là 65% và 35% để chi cho quản lý, bảo trì đường bộ.

6. Điều hành kinh phí chi trả phí phát hành trái phiếu Chính phủ trong phạm vi dự toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2019 được Quốc hội quyết định.

7. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

8. Chỉ đạo các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2018; thực hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

9. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn đầu tư phát triển ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn ngân sách trung ương; bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định; xử lý nghiêm các trường hợp để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; tuân thủ nghiêm danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

10. Chỉ đạo các địa phương thực hiện sắp xếp các khoản chi để bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2019; bố trí kinh phí đầy đủ cho các chính sách đã ban hành; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương còn dư (sau khi đã bảo đảm đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành để giảm yêu cầu hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội này.

Đối với các chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Điều 30 của Luật Ngân sách nhà nước, phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính trong phạm vi dự toán chi ngân sách địa phương được giao hằng năm và nguồn tài chính khác để thực hiện, ngân sách trung ương không hỗ trợ.

Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2019 của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Kiểm toán Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, tiến hành kiểm toán việc thực hiện phân bổ ngân sách trung ương bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2018.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.019.599

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

211.451

B

CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC

808.148

I

Chi đầu tư phát triển

196.900

II

Chi dự trữ quốc gia

1.100

III

Chi trả nợ lãi

121.900

IV

Chi viện trợ

1.300

V

Chi thường xuyên

454.748

1

Chi quốc phòng

135.830

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

75.680

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

28.335

4

Chi khoa học và công nghệ

9.895

5

Chi y tế, dân số và gia đình

20.833

6

Chi văn hóa thông tin

2.400

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

2.065

8

Chi thể dục thể thao

880

9

Chi bảo vệ môi trường

2.290

10

Chi các hoạt động kinh tế

40.170

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

47.616

12

Chi bảo đảm xã hội

88.344

13

Chi thường xuyên khác

410

VI

Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

16.200

VII

Dự phòng ngân sách

16.000

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GM CTMTQG)

II. CHI DỰ TRỮ QUC GIA

III. CHI TRẢ NỢ LÃI, VIỆN TRỢ

IV. CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CTMTQG, CTMT)

V. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

VI. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (CHI THƯNG XUYÊN)

VII. CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ

VIII. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TNG S

808.148.000

178.900.000

1.100.000

123.200.000

441.569.700

24.169.900

18.000.000

6.169.900

7.008.400

16.200.000

16.000.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

508.794.719

104.649.890

1.100.000

310.830

398.744.400

381.718

15.000

366.718

3.607.881

 

 

I

Văn phòng Chủ tịch nước

198.690

 

 

 

198.690

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

1.650.440

107.940

 

 

1.542.500

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.453.610

250.730

 

 

2.202.880

 

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

1.145.860

383.000

 

 

762.860

 

 

 

 

 

 

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

775.860

57.000

 

 

718.860

 

 

 

 

 

 

6

Tòa án nhân dân tối cao

4.045.203

691.783

 

 

3.349.300

 

 

 

4.120

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

4.314.356

1.222.516

 

 

3.089.720

 

 

 

2.120

 

 

8

Bộ Công an

82.348.412

3.953.052

250.000

 

78.017.640

2.000

 

2.000

125.720

 

 

9

Bộ Quốc phòng

157.199.073

13.447.800

250.000

300.000

143.155.341

12.862

 

12.862

33.070

 

 

10

Bộ Ngoại giao

2.167.050

113.900

 

 

2.051.650

 

 

 

1.500

 

 

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

20.531.106

14.938.072

100.000

10.830

5.076.200

129.937

 

129.937

276.067

 

 

12

Ủy ban sông Mê Kông

41.740

 

 

 

41.740

 

 

 

 

 

 

13

Bộ Giao thông vận tải

58.568.225

41.171.123

 

 

17.326.712

 

 

 

70.390

 

 

14

Bộ Công thương

4.160.733

332.286

 

 

3.684.890

11.300

 

11.300

132.257

 

 

15

Bộ Xây dựng

1.395.213

250.000

 

 

1.095.820

600

 

600

48.793

 

 

16

Bộ Y tế

14.861.175

7.138.970

20.000

 

5.804.750

1.500

 

1.500

1.895.955

 

 

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.661.455

2.065.085

 

 

5.570.550

4.800

 

4.800

21.020

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

3.649.630

320.000

 

 

3.328.430

 

 

 

1.200

 

 

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.950.305

745.290

 

 

2.140.245

7.450

 

7.450

57.320

 

 

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

34.884.212

347.730

 

 

33.626.128

66.656

 

66.656

843.698

 

 

 

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

2.317.294

347.730

 

 

1.059.210

66.656

 

66.656

843.698

 

 

 

- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

32.566.918

 

 

 

32.566.918

 

 

 

 

 

 

21

Bộ Tài chính

23.677.010

241.390

480.000

 

22.953.700

 

 

 

1.920

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

13.525.260

 

 

 

13.525.260

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

5.679.450

 

 

 

5.679.450

 

 

 

 

 

 

22

Bộ Tư pháp

2.736.510

590.430

 

 

2.141.980

1.500

 

1.500

2.600

 

 

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

363.371

199.201

 

 

164.050

 

 

 

120

 

 

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3.699.361

675.465

 

 

3.006.585

9.000

 

9.000

8.311

 

 

25

Bộ Nội vụ

763.390

199.400

 

 

543.690

18.000

 

18.000

2.300

 

 

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.864.324

1.553.495

 

 

2.286.299

10.200

 

10.200

14.330

 

 

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

993.680

158.520

 

 

789.080

31.500

15.000

16.500

14.580

 

 

28

Ủy ban Dân tộc

255.030

23.200

 

 

215.130

15.800

 

15.800

900

 

 

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

62.960

 

 

 

62.960

 

 

 

 

 

 

30

Thanh tra Chính phủ

316.430

16.230

 

 

298.200

 

 

 

2.000

 

 

31

Kiểm toán Nhà nước

1.471.120

708.000

 

 

763.120

 

 

 

 

 

 

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

224.690

120.630

 

 

104.060

 

 

 

 

 

 

33

Thông tấn xã Việt nam

712.624

99.894

 

 

612.030

 

 

 

700

 

 

34

Đài Truyền hình Việt Nam

248.910

134.020

 

 

111.070

 

 

 

3.820

 

 

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

886.190

196.000

 

 

678.370

 

 

 

11.820

 

 

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

3.529.000

2.206.700

 

 

1.322.300

 

 

 

 

 

 

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

518.790

42.610

 

 

476.180

 

 

 

 

 

 

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.018.533

199.048

 

 

819.485

 

 

 

 

 

 

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

898.570

255.260

 

 

643.310

 

 

 

 

 

 

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

108.201

 

 

 

99.558

7.513

 

7.513

1.130

 

 

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

322.185

198.640

 

 

110.145

12.300

 

12.300

1.100

 

 

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

186.220

67.000

 

 

98.050

15.900

 

15.900

5.270

 

 

43

Hội Nông dân Việt Nam

315.790

160.000

 

 

133.730

19.400

 

19.400

2.660

 

 

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

33.890

 

 

 

29.720

3.500

 

3.500

670

 

 

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

300.862

120.370

 

 

160.072

 

 

 

20.420

 

 

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1.800.000

1.800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

7.148.110

7.148.110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

47.336.620

 

 

 

47.336.620

 

 

 

 

 

 

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

333.294

257.484

 

 

75.810

 

 

 

 

 

 

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

765.191

91.450

 

 

641.655

30.036

 

30.036

10.220

 

 

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

3.427.450

3.427.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

109.902.655

57.973.726

 

 

25.026.974

23.633.646

17.985.000

5.648.646

3.268.309

 

 

VI

Các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác của NSTW

12.500.000

12.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Chi hỗ trcác địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

17.080.861

 

 

 

17.080.861

 

 

 

 

 

 

VIII

Chi trả nlãi, viện tr

122.889.170

 

 

122.889.170

 

 

 

 

 

 

 

IX

Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu (chưa phân b)

246.490

 

 

 

 

124.500

 

124.500

121.990

 

 

 

- Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

124.500

 

 

 

 

124.500

 

124.500

 

 

 

 

- Chi các Chương trình mục tiêu

121.990

 

 

 

 

 

 

 

121.990

 

 

X

Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

16.200.000

 

 

 

 

 

 

 

 

16.200.000

 

XI

Dự phòng ngân sách trung ương

16.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ (KHÔNG BAO GỒM CTMTQG, CTMT)

CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

CHI GIÁO DC-ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN S VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TN

CHI TH DC, TH THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CHI HOẠT ĐỘNG CA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN TH

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI KHÁC

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG S

441.569.700

211.510.000

23.794.000

9.811.000

18.416.600

1.851.100

2.065.000

880.000

1.998.000

35.724.000

47.616.000

87.494.000

410.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

398.744.400

211.320.000

15.165.730

9.290.740

9.290.528

1.075.635

1.687.470

658.035

593.932

24.592.860

45.791.320

79.378.150

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

198.690

 

160

 

 

 

 

 

 

 

198.530

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

1.542.500

 

5.300

38.630

 

 

77.500

 

 

 

1.421.070

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.202.880

 

255.700

46.060

 

 

200.000

 

2.000

1.000

1.698.120

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

762.860

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

759.860

 

 

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

718.860

 

646.850

69.860

 

150

 

 

 

2.000

 

 

 

6

Tòa án nhân dân tối cao

3.349.300

 

30.360

4.060

 

 

 

 

 

 

3.314.880

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.089.720

 

48.990

3.710

 

 

 

 

 

 

3.037.020

 

 

8

Bộ Công an

78.017.640

75.680.000

135.500

160.670

465.000

600

 

30.000

29.900

1.161.970

322.000

32.000

 

9

Bộ Quốc phòng

143.155.341

135.540.000

2.012.400

1.205.310

1.273.000

550

16.000

56.000

49.411

839.420

1.069.000

1.094.250

 

10

Bộ Ngoại giao

2.051.650

 

29.050

3.630

 

 

 

 

 

9.270

1.989.700

20.000

 

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.076.200

 

988.750

879.510

37.500

500

 

 

59.500

2.833.020

277.420

 

 

12

Ủy ban sông Mê Kông

41.740

 

 

 

 

 

 

 

 

14.700

27.040

 

 

13

Bộ Giao thông vận tải

17.326.712

 

428.430

45.680

67.100

500

 

 

11.052

16.450.920

323.030

 

 

14

Bộ Công thương

3.684.890

 

577.040

413.510

12.500

300

 

 

8.820

761.990

1.910.730

 

 

15

Bộ Xây dựng

1.095.820

 

446.900

219.560

48.240

450

 

 

9.380

265.260

106.030

 

 

16

Bộ Y tế

5.804.750

 

1.172.830

76.000

4.383.970

550

 

 

23.200

800

147.400

 

 

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.570.550

 

5.200.610

249.940

 

1.350

 

 

9.840

1.920

106.890

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

3.328.430

 

4.800

3.208.590

 

400

 

 

6.050

 

108.590

 

 

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.140.345

 

538.220

50.910

8.300

742.110

 

572.035

8.100

73.300

141.270

6.000

 

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

33.626.128

 

380.090

17.030

1.211.518

400

 

 

3.800

34.940

125.290

31.853.060

 

 

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

1.059.210

 

380.090

17.030

 

400

 

 

3.800

34.940

125.290

497.660

 

 

- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

32.566.918

 

 

 

1.211.518

 

 

 

 

 

 

31.355.400

 

21

Bộ Tài chính

22.953.700

 

139.070

55.600

 

450

 

 

 

493.470

21.465.110

800.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

13.525.360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.525.260

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

5.679.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.679.450

 

 

22

Bộ Tư pháp

2.141.980

 

102.450

14.270

 

200

 

 

1.950

500

2.022.610

 

 

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

164.050

 

140.450

2.000

 

 

 

 

 

 

21.600

 

 

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3.006.585

 

65.560

48.090

 

450

 

 

1.655

177.980

2.712.850

 

 

25

Bộ Nội vụ

543.690

 

200.690

18.430

 

72.940

 

 

1.000

6.100

244.530

 

 

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.286.399

 

57.660

328.870

7.980

200

 

 

315.869

1.382.120

193.600

 

 

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

789.080

 

64.960

17.540

 

180.400

50.400

 

2.000

31.700

442.080

 

 

28

Ủy ban Dân tộc

215.130

 

36.040

51.400

 

32.000

 

 

3.550

7.270

84.870

 

 

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

62.960

 

300

2.000

 

 

 

 

 

 

60.660

 

 

30

Thanh tra Chính phủ

298.200

 

4.340

5.720

 

 

 

 

 

 

288.140

 

 

31

Kiểm toán Nhà nước

763.120

 

10.950

2.800

 

 

 

 

13.400

 

735.970

 

 

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

104.060

 

160

2.550

 

 

 

 

2.800

 

98.550

 

 

33

Thông tấn xã Việt Nam

612.030

 

700

1.710

 

600

609.020

 

 

 

 

 

 

34

Đài Truyền hình Việt Nam

111.070

 

24.070

 

 

 

87.000

 

 

 

 

 

 

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

678.370

 

28.880

1.940

 

 

647.550

 

 

 

 

 

 

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.322.300

 

81.520

1.195.150

 

17.240

 

 

6.260

22.130

 

 

 

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

476.180

 

19.320

445.980

 

8.810

 

 

1.100

970

 

 

 

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

819.485

 

702.090

114.830

 

750

 

 

1.325

490

 

 

 

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

643.310

 

422.240

219.570

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

99.558

 

6.440

3.900

 

 

 

 

3.348

1.270

84.600

 

 

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

110.145

 

22.300

10.080

 

3.445

 

 

4.000

2.750

67.570

 

 

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

98.050

 

12.090

2.800

 

8.300

 

 

1.500

940

68.420

4.000

 

43

Hội Nông dân Việt Nam

133.730

 

20.930

4.300

 

 

 

 

5.750

12.630

90.120

 

 

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

29.720

 

120

 

 

 

 

 

1.500

540

19.920

7.640

 

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

160.072

 

97.420

48.550

 

1.990

 

 

4.372

1.490

6.250

 

 

46

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

47.336.620

 

 

 

1.775.420

 

 

 

 

 

 

45.561.200

 

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hoá do NSTW đm bo

75.810

 

300

5.190

 

31.260

 

 

 

9.750

29.310

 

 

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

641.655

 

42.600

43.100

500

183.225

 

 

3.830

96.540

270.170

1.690

 

IV

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

25.026.974

290.000

7.310.503

36.870

6.175.706

41.550

 

 

384.150

8.240.758

64.940

2.482.497

 

V

Chi hỗ trcác địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

17.080.861

 

1.274.867

435.100

2.949.866

519.430

377.530

221.965

1.016.088

2.784.092

1.460.260

5.631.663

410.000

1

Các nhiệm vụ chi giáo dục-đào tạo và dạy nghề khác của NSTW

1.274.867

 

1.274.867

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ bộ đội, công an xuất ngũ học nghề theo thẻ; kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; kinh phí thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ;...

1.274.867

 

1.274.867

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế - dân số và gia đình khác của NSTW

2.949.866

 

 

 

2.949.866

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số vùng khó khăn; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người có công, thân nhân người có công với cách mạng; kinh phí tăng thêm để hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế do điều chỉnh tăng lương cơ sở; kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên do Trung ương quản lý;...

2.949.866

 

 

 

2.949.866

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các nhiệm vụ chi khoa học công nghệ cấp quốc gia của NSTW

435.100

 

 

435.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW

1.118.925

 

 

 

 

519.430

377.530

221.965

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số, vùng núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới; kinh phí tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn; kinh phí đặt hàng các dịch vụ truyền hình thiết yếu; kinh phí tăng chi cho vận động viên, huấn luyện viên;...

1.118.925

 

 

 

 

519.430

377.530

221.965

 

 

 

 

 

5

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

5.631.663

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.631.663

 

 

Kinh phí trợ cấp đối tượng tham gia kháng chiến; kinh phí trợ giúp người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam;...

5.631.663

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.631.663

 

6

Các nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế khác của NSTW

2.784.092

 

 

 

 

 

 

 

 

2.784.092

 

 

 

 

Kinh phí phân giới cắm mốc và quản lý các tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia; kinh phí hỗ trợ Quỹ nông dân, hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ, hỗ trợ mua vắc xin bệnh lở mồm long móng...

2.784.092

 

 

 

 

 

 

 

 

2.784.092

 

 

 

7

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường khác của NSTW

1.016.088

 

 

 

 

 

 

 

1.016.088

 

 

 

 

8

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

1.460.260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.460.260

 

 

 

Kinh phí điều chỉnh sinh hoạt phí cơ quan ngoài nước; hỗ trợ cấp huy hiệu Đảng; hỗ trợ các Đề án tăng cường cơ sở vật chất của khối cơ quan tư pháp; chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia; ...

1.460.260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.460.260

 

 

9

Chi khác NSTW

410.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

410.000

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TNG 02 CTMTQG

1. CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

2. CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

TNG CỘNG

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI SỰ NGHIỆP

TỔNG CỘNG

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI SỰ NGHIỆP

TNG CỘNG

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI SỰ NGHIỆP

A

B

1 =2+3

2

3

4 = 5+6

5

6

7 = 8+9

8

9

 

TNG CỘNG (A+B+C)

24.169.900

18.000.000

6.169.900

10.436.900

8.000.000

2.436.900

13.733.000

10.000.000

3.733.000

A

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác Trung ương

411.754

15.000

396.754

136.754

15.000

121.754

275.000

-

275.000

1

Bộ Quốc phòng

12.862

-

12.862

12.362

-

12.362

500

-

500

2

Bộ Công an

2.000

-

2.000

-

-

-

2.000

-

2.000

3

Bộ Tư pháp

1.500

-

1.500

-

-

-

1.500

-

1.500

4

Bộ Công thương

11.300

-

11.300

-

-

-

11.300

-

11.300

5

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

66.656

-

66.656

31.656

-

31.656

35.000

-

35.000

6

Bộ Xây dựng

600

-

600

-

-

-

600

-

600

7

Bộ Thông tin và Truyền thông

31.500

15.000

16.500

25.300

15.000

10.300

6.200

-

6.200

8

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.800

-

4.800

-

-

-

4.800

-

4.800

9

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

129.937

-

129.937

17.937

-

17.937

112.000

-

112.000

10

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

9.000

-

9.000

-

-

-

9.000

-

9.000

11

Bộ Nội vụ

18.000

-

18.000

-

-

-

18.000

-

18.000

12

Bộ Y tế

1.500

-

1.500

-

-

-

1.500

-

1.500

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7.450

-

7.450

-

-

-

7.450

-

7.450

14

Bộ Tài nguyên và Môi trường

10.200

-

10.200

-

-

-

10.200

-

10.200

15

Ủy ban Dân tộc

15.800

-

15.800

12.800

-

12.800

3.000

-

3.000

16

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

7.513

-

7.513

6.063

-

6.063

1.450

-

1.450

17

Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

12.300

-

12.300

3.900

-

3.900

8.400

-

8.400

18

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

15.900

-

15.900

3.900

-

3.900

12.000

-

12.000

19

Hội Nông dân Việt Nam

19.400

-

19.400

5.400

-

5.400

14.000

-

14.000

20

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

3.500

-

3.500

900

-

900

2.600

-

2.600

21

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

30.036

-

30.036

16.536

-

16.536

13.500

-

13.500

B

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

23.633.646

17.985.000

5.648.646

10.300.146

7.985.000

2.315.146

13.333.500

10.000.000

3.333.500

1

Hà Giang

1.146.720

882.492

264.228

736.820

583.692

153.128

409.900

298.800

111.100

2

Tuyên Quang

423.548

313.919

109.629

214.248

161.819

52.429

209.300

152.100

57.200

3

Cao Bằng

1.221.944

960.275

261.669

799.744

646.475

153.269

422.200

313.800

108.400

4

Lạng Sơn

859.458

663.826

195.632

364.358

274.926

89.432

495.100

388.900

106.200

5

Lào Cai

770.228

590.146

180.082

430.828

336.846

93.982

339.400

253.300

86.100

6

Yên Bái

592.683

451.659

141.024

302.983

233.559

69.424

289.700

218.100

71.600

7

Thái Nguyên

366.354

271.901

94.453

105.054

73.701

31.353

261.300

198.200

63.100

8

Bắc Kạn

496.171

379.597

116.574

283.471

221.397

62.074

212.700

158.200

54.500

9

Phú Thọ

527.139

381.263

145.876

155.439

107.663

47.776

371.700

273.600

98.100

10

Bắc Giang

467.818

346.241

121.577

170.318

127.341

42.977

297.500

218.900

78.600

11

Hòa Bình

550.120

400.058

150.062

211.320

150.558

60.762

338.800

249.500

89.300

12

Sơn La

1.035.798

795.907

239.891

574.098

448.107

125.991

461.700

347.800

113.900

13

Lai Châu

728.946

566.632

162.314

494.696

392.982

101.714

234.250

173.650

60.600

14

Điện Biên

906.008

712.773

193.235

590.058

473.123

116.935

315.950

239.650

76.300

15

Quảng Ninh

7.698

7.278

420

7.698

7.278

420

-

-

-

16

Hải Dương

258.800

200.600

58.200

-

-

-

258.800

200.600

58.200

17

Hưng Yên

172.700

134.900

37.800

-

-

-

172.700

134.900

37.800

18

Hà Nam

130.856

101.300

29.556

3.556

-

3.556

127.300

101.300

26.000

19

Nam Định

249.588

181.000

68.588

6.988

-

6.988

242.600

181.000

61.600

20

Ninh Bình

177.458

130.718

46.740

27.758

15.518

12.240

149.700

115.200

34.500

21

Thái Bình

312.342

222.600

89.742

9.142

-

9.142

303.200

222.600

80.600

22

Thanh Hoá

1.596.141

1.202.945

393.196

719.541

559.445

160.096

876.600

643.500

233.100

23

Nghệ An

1.174.272

881.951

292.321

498.022

380.501

117.521

676.250

501.450

174.800

24

Hà Tĩnh

511.592

381.497

130.095

60.592

36.897

23.695

451.000

344.600

106.400

25

Quảng Bình

398.774

298.283

100.491

162.224

122.733

39.491

236.550

175.550

61.000

26

Quảng Trị

345.101

261.242

83.859

148.901

114.442

34.459

196.200

146.800

49.400

27

Thừa Thiên Huế

256.342

180.933

75.409

75.042

50.033

25.009

181.300

130.900

50.400

28

Quảng Nam

800.732

660.422

140.310

387.732

350.122

37.610

413.000

310.300

102.700

29

Quảng Ngãi

823.090

652.936

170.154

462.190

369.936

92.254

360.900

283.000

77.900

30

Bình Định

471.267

365.281

105.986

276.267

219.181

57.086

195.000

146.100

48.900

31

Phú Yên

219.800

161.872

57.928

53.900

37.572

16.328

165.900

124.300

41.600

32

Khánh Hòa

112.128

107.551

4.577

112.128

107.551

4.577

-

-

-

33

Ninh Thuận

186.608

146.125

40.483

100.708

80.125

20.583

85.900

66.000

19.900

34

Bình Thuận

149.525

109.748

39.777

25.525

15.848

9.677

124.000

93.900

30.100

35

Đăk Lăk

487.177

371.760

115.417

250.877

195.860

55.017

236.300

175.900

60.400

36

Đăk Nông

289.175

226.991

62.184

175.375

141.991

33.384

113.800

85.000

28.800

37

Gia Lai

521.055

379.185

141.870

199.655

140.985

58.670

321.400

238.200

83.200

38

Kon Tum

496.403

386.762

109.641

288.303

227.162

61.141

208.100

159.600

48.500

39

Lâm Đồng

307.647

224.502

83.145

112.947

85.102

27.845

194.700

139.400

55.300

40

Bình Phước

155.579

115.792

39.787

33.779

23.392

10.387

121.800

92.400

29.400

41

Tây Ninh

142.318

104.904

37.414

23.618

13.804

9.814

118.700

91.100

27.600

42

Long An

249.872

181.960

67.912

27.972

15.760

12.212

221.900

166.200

55.700

43

Tiền Giang

281.725

215.709

66.016

71.225

53.409

17.816

210.500

162.300

48.200

44

Bến Tre

360.049

262.077

97.972

70.149

50.177

19.972

289.900

211.900

78.000

45

Trà Vinh

322.200

250.697

71.503

127.400

99.697

27.703

194.800

151.000

43.800

46

Vĩnh Long

131.977

99.899

32.078

7.877

3.399

4.478

124.100

96.500

27.600

47

Hậu Giang

138.560

105.748

32.812

16.960

11.448

5.512

121.600

94.300

27.300

48

Sóc Trăng

280.311

206.265

74.046

116.111

83.365

32.746

164.200

122.900

41.300

49

An Giang

230.101

168.444

61.657

42.401

26.544

15.857

187.700

141.900

45.800

50

Đồng Tháp

237.567

167.012

70.555

14.167

6.912

7.255

223.400

160.100

63.300

51

Kiên Giang

216.041

159.335

56.706

51.541

35.835

15.706

164.500

123.500

41.000

52

Bạc Liêu

151.730

113.595

38.135

43.130

31.295

11.835

108.600

82.300

26.300

53

Cà Mau

186.410

138.492

47.918

55.310

39.492

15.818

131.100

99.000

32.100

C

Chưa phân b

124.500

-

124.500

-

-

-

124.500

-

124.500

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

TNG S 11 CTMTTNG S 11 CTMT

 

4.CTMT Y T-DÂN S4.CTMT Y T-DÂN S

 

TRONG ĐÓ

GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

 

TRONG ĐÓ

 

STT

TÊN ĐƠN V

TNG S 11 CTMT

 

2. CTMT GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TC THIU S, VÙNG KHÓ KHĂN

3. CTMT PHÁT TRIN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI

4.CTMT Y T-DÂN S

 

6. CTMT ĐẢM BẢO TRẬT TỰ ATGT, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, PHÒNG CHNG TỘI PHẠM VÀ MA TÚY

7. CTMT PHÁT TRIN LÂM NGHIỆP BN VỮNG

8. CTMT TÁI CƠ CU KINH TNÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI, N ĐỊNH ĐỜI SNG DÂN CƯ

9. CTMT ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH

10. CTMT XỬ LÝ TRIT ĐCƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯNG NGHIÊM TRỌNG THUC ĐỐI TƯỢNG CÔNG ÍCH

11. CTMT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

 

 

TNG S

TRONG ĐÓ

1. CTMT

TNG S

TRONG ĐÓ

 

 

 

 

VN TRONG NƯỚC

VN NGOÀI NƯỚC

 

 

 

 

VN TRONG NƯỚC

VN NGOÀI NƯỚC

5. CTMT PHÁT TRIỂN VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (A+B+C)

7.008.400

6.063.000

945.400

1.820.000

500.000

570.000

2.416.400

1.471.000

945.400

103.000

280.000

952.000

90.000

76.000

118.000

83.000

 

 

 

A

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph, cơ quan khác Trung ương

3.618.101

2.672.701

945.400

1.191.057

-

117.041

1.952.815

1.007.415

945.400

3.000

136.690

144.650

7.000

38.538

-

27.310

 

 

 

1

Tòa án Nhân dân tối cao

4.120

4.120

-

-

-

-

-

-

-

-

4.120

-

-

-

-

-

 

 

 

2

Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

2.120

2.120

-

-

-

-

-

-

-

-

2.120

-

-

-

-

-

 

 

 

3

Bộ Quốc phòng

33.070

33.070

-

5.900

-

1.300

3.700

3.700

-

2.000

3.370

13.200

-

600

-

3.000

 

 

 

4

Bộ Công an

125.720

125.720

-

-

-

1.600

2.030

2.030

-

-

120.290

1.000

-

800

-

-

 

 

 

5

Bộ Ngoại giao

1.500

1.500

-

-

-

200

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.300

 

 

 

6

Bộ Tư pháp

2.600

2.600

-

-

-

900

-

-

-

-

200

-

-

-

-

1.500

 

 

 

7

Bộ Tài chính

1.920

1.920

-

-

-

-

-

-

-

-

1.920

-

-

-

-

-

 

 

 

8

Bộ Công thương

132.257

132.257

-

91.600

-

-

35.100

35.100

-

-

370

-

-

3.987

-

1.200

 

 

 

9

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

843.698

843.698

-

742.957

-

99.841

100

100

-

-

-

-

800

-

-

-

 

 

 

10

Bộ Giao thông vận tải

70.390

70.390

-

65.000

-

-

100

100

-

-

170

-

-

3.920

-

1.200

 

 

 

11

Bộ Xây dựng

48.793

48.793

-

43.900

-

-

100

100

-

-

120

-

-

3.173

-

1.500

 

 

 

12

Bộ Thông tin và Truyền thông

14.580

14.580

-

7.000

-

500

-

-

-

-

120

-

-

-

-

6.960

 

 

 

13

Bộ Giáo dục và Đào tạo

21.020

21.020

-

18.750

-

1.850

-

-

-

-

170

-

-

-

250

 

 

 

 

14

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

276.067

276.067

-

107.400

-

-

26.700

26.700

-

-

200

130.450

7.000

3.117

-

1.200

 

 

 

15

Bộ Nội vụ

2.300

2.300

-

-

-

300

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.000

 

 

 

16

Bộ Y tế

1.895.955

950.555

945.400

8.500

-

1.500

1.884.485

939.085

945.400

-

670

-

-

800

-

-

 

 

 

17

Bộ Tài nguyên và Môi trường

14.330

14.330

-

-

-

-

100

100

-

-

-

-

-

12.230

-

2.000

 

 

 

18

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

57.320

57.320

-

53.000

-

350

-

-

-

1.000

170

-

-

800

-

2.000

 

 

 

19

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

8.311

8.311

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8.311

-

-

 

 

 

20

Bộ Khoa học và công nghệ

1.200

1.200

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.200

 

 

 

21

Thanh tra Chính phủ

2.000

2.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.000

 

 

 

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

120

120

-

-

-

-

-

-

-

-

120

-

-

-

-

-

 

 

 

23

Ủy ban Dân tộc

900

900

-

-

-

700

-

-

-

-

200

-

-

-

-

-

 

 

 

24

Đài Tiếng nói Việt Nam

11.820

11.820

-

11.000

-

700

-

-

-

-

120

-

-

-

-

-

 

 

 

25

Đài Truyền hình Việt Nam

3.820

3.820

-

3.000

-

700

-

-

-

-

120

-

-

-

-

-

 

 

 

26

Thông tấn xã Việt Nam

700

700

-

-

-

700

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

27

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1.130

1.130

-

-

-

300

200

200

-

-

630

-

-

-

-

-

 

 

 

28

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

20.420

20.420

-

19.800

-

500

-

-

-

-

120

-

-

-

-

-

 

 

 

29

Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

1.100

1.100

-

-

-

1.000

-

-

-

-

100

-

-

-

-

-

 

 

 

30

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

5.270

5.270

-

2.000

-

2.800

100

100

-

-

370

-

-

-

-

-

 

 

 

31

Hội Nông dân Việt Nam

2.660

2.660

-

1.700

-

500

100

100

-

-

360

-

-

-

-

-

 

 

 

32

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

670

670

-

-

-

300

-

-

-

-

370

-

-

-

-

-

 

 

 

33

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

8.800

8.800

-

8.800

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

34

Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam

750

750

-

750

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

35

Hội người mù Việt Nam

50

50

-

-

-

50

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

36

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi Việt Nam

150

150

-

-

-

150

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

37

Hội người cao tuổi Việt Nam

470

470

-

-

-

300

-

-

-

-

170

-

-

-

-

-

 

 

 

B

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3.268.309

3.268.309

-

628.943

500.000

452.959

463.585

463.585

-

100.000

143.310

807.350

83.000

25.200

8.272

55.690

 

 

 

1

Hà Giang

138.376

138.376

-

6.750

49.000

14.608

8.300

8.300

-

1.178

2.140

52.000

3.000

400

-

1.000

 

 

 

2

Tuyên Quang

79.754

79.754

-

3.640

16.100

12.619

7.370

7.370

-

1.185

2.340

32.600

2.000

400

-

1.500

 

 

 

3

Cao Bằng

88.090

88.090

-

3.830

37.400

6.265

7.950

7.950

-

3.695

2.050

24.000

1.000

400

-

1.500

 

 

 

4

Lạng Sơn

75.678

75.678

-

7.870

25.300

2.784

8.620

8.620

-

1.174

2.630

24.400

1.000

400

-

1.500

 

 

 

5

Lào Cai

103.003

103.003

-

12.150

43.200

9.734

6.920

6.920

-

2.139

2.160

23.100

2.000

400

-

1.200

 

 

 

6

Yên Bái

101.709

101.709

-

18.990

32.400

15.722

7.425

7.425

-

3.012

2.060

17.700

2.000

400

-

2.000

 

 

 

7

Thái Nguyên

53.870

53.870

-

7.190

8.500

7.297

8.920

8.920

-

1.983

2.680

15.400

1.500

400

-

-

 

 

 

8

Bắc Kạn

70.200

70.200

-

5.940

18.500

9.312

6.655

6.655

-

1.683

1.810

24.200

1.000

400

-

700

 

 

 

9

Phú Thọ

53.060

53.060

-

13.950

11.000

3.605

9.145

9.145

-

860

2.500

8.600

1.000

400

-

2.000

 

 

 

10

Bắc Giang

48.329

48.329

-

9.080

1.330

16.562

8.905

8.905

-

1.572

2.380

5.600

1.000

400

-

1.500

 

 

 

11

Hoà Bình

60.191

60.191

-

5.730

8.500

5.392

8.565

8.565

-

2.634

3.070

22.400

2.000

400

-

1.500

 

 

 

12

Sơn La

109.913

109.913

-

8.640

37.400

7.604

9.510

9.510

-

2.659

3.700

38.000

2.000

400

-

-

 

 

 

13

Lai Châu

88.377

88.377

-

3.976

35.100

7.731

7.560

7.560

-

1.690

1.820

27.100

1.500

400

-

1.500

 

 

 

14

Điện Biên

100.046

100.046

-

9.760

47.200

2.413

7.890

7.890

-

1.133

3.450

24.800

2.000

400

-

1.000

 

 

 

15

Hà Nội

55.393

55.393

-

36.280

-

1.853

9.820

9.820

-

1.500

5.540

-

-

400

-

-

 

 

 

16

Hải Phòng

20.818

20.818

-

7.060

-

1.573

7.385

7.385

-

1.300

3.100

-

-

400

-

-

 

 

 

17

Quảng Ninh

42.993

42.993

-

11.230

2.500

6.573

7.840

7.840

-

1.500

2.650

10.300

-

400

-

 

 

 

 

18

Hải Dương

21.922

21.922

-

7.059

-

1.203

7.480

7.480

-

1.700

2.880

700

-

400

-

500

 

 

 

19

Hưng Yên

25.903

25.903

-

7.110

-

8.353

6.650

6.650

-

1.300

2.090

-

-

400

-

-

 

 

 

20

Vĩnh Phúc

19.003

19.003

-

7.900

-

1.553

6.090

6.090

-

1.100

1.960

-

-

400

-

-

 

 

 

21

Bắc Ninh

30.638

30.638

-

9.320

-

11.853

5.625

5.625

-

1.500

1.940

-

-

400

-

-

 

 

 

22

Hà Nam

37.403

37.403

-

11.015

-

12.208

6.840

6.840

-

1.600

1.840

1.000

1.000

400

-

1.500

 

 

 

23

Nam Định

40.624

40.624

-

14.245

-

9.824

8.595

8.595

-

1.100

2.560

900

1.000

400

-

2.000

 

 

 

24

Ninh Bình

34.585

34.585

-

4.000

3.500

8.455

6.930

6.930

-

1.510

2.090

3.700

2.000

400

-

2.000

 

 

 

25

Thái Bình

42.369

42.369

-

13.290

-

10.249

7.670

7.670

-

2.600

3.060

1.100

2.000

400

-

2.000

 

 

 

26

Thanh Hoá

95.655

95.655

-

13.440

5.300

15.302

14.920

14.920

-

1.743

4.650

35.900

2.000

400

-

2.000

 

 

 

27

Nghệ An

137.744

137.744

-

30.160

20.300

5.303

11.745

11.745

-

2.634

4.330

51.600

3.000

400

8.272

-

 

 

 

28

Hà Tĩnh

78.541

78.541

-

17.990

1.900

4.771

8.495

8.495

-

1.115

2.870

37.500

2.000

400

-

1.500

 

 

 

29

Quảng Bình

71.168

71.168

-

10.770

7.900

4.200

7.250

7.250

-

2.358

1.990

30.800

2.500

400

-

3.000

 

 

 

30

Quảng Trị

52.042

52.042

-

6.855

7.600

5.570

7.085

7.085

-

1.642

1.890

17.000

2.500

400

-

1.500

 

 

 

31

Thừa Thiên Huế

55.397

55.397

-

11.170

-

10.866

7.740

7.740

-

5.631

1.990

13.100

2.500

400

-

2.000

 

 

 

32

Đà Nẵng

18.943

18.943

-

8.760

-

1.853

6.140

6.140

-

-

1.790

-

-

400

-

-

 

 

 

33

Quảng Nam

80.086

80.086

-

14.395

15.600

5.303

8.255

8.255

-

2.243

2.390

28.000

2.000

400

-

1.500

 

 

 

34

Quảng Ngãi

62.379

62.379

-

12.130

15.000

7.321

7.385

7.385

-

1.073

1.970

16.100

1.000

400

-

-

 

 

 

35

Bình Định

58.009

58.009

-

11.060

3.000

14.641

8.290

8.290

-

948

1.870

16.800

1.000

400

-

-

 

 

 

36

Phú Yên

33.847

33.847

-

9.195

570

2.816

6.470

6.470

-

1.526

1.670

10.200

1.000

400

-

-

 

 

 

37

Khánh Hòa

42.478

42.478

-

24.175

-

3.403

7.070

7.070

-

-

1.930

5.500

-

400

-

-

 

 

 

38

Ninh Thuận

53.016

53.016

-

3.885

1.900

7.852

5.485

5.485

-

2.024

1.370

27.100

1.000

400

-

2.000

 

 

 

39

Bình Thuận

58.670

58.670

-

6.829

-

12.826

6.505

6.505

-

1.320

1.890

27.900

1.000

400

-

-

 

 

 

40

Đăk Lăk

57.860

57.860

-

13.160

5.400

4.263

8.130

8.130

-

1.977

2.130

18.400

2.000

400

-

2.000

 

 

 

41

Đăk Nông

45.531

45.531

-

3.755

5.000

6.798

5.625

5.625

-

1.833

1.570

17.050

2.000

400

-

1.500

 

 

 

42

Gia Lai

56.656

56.656

-

7.910

8.500

7.903

7.850

7.850

-

1.103

2.290

18.700

1.000

400

-

1.000

 

 

 

43

Kon Tum

71.907

71.907

-

6.680

20.900

4.361

6.405

6.405

-

2.081

1.590

27.700

1.500

400

-

290

 

 

 

44

Lâm Đồng

47.893

47.893

-

11.070

-

7.384

7.475

7.475

-

4.724

2.040

11.300

2.000

400

-

1.500

 

 

 

45

Hồ Chí Minh

55.983

55.983

-

37.990

-

1.813

10.140

10.140

-

-

5.640

-

-

400

-

-

 

 

 

46

Đồng Nai

19.673

19.673

-

9.000

-

693

6.370

6.370

-

800

2.410

-

-

400

-

-

 

 

 

47

Bình Dương

21.458

21.458

-

7.960

-

5.553

5.175

5.175

-

500

1.870

-

-

400

-

-

 

 

 

48

Bình Phước

30.043

30.043

-

3.745

1.500

2.240

6.255

6.255

-

1.523

1.780

10.100

1.000

400

-

1.500

 

 

 

49

Tây Ninh

29.802

29.802

-

3.810

-

8.796

5.780

5.780

-

1.126

1.590

6.800

1.500

400

-

-

 

 

 

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

29.750

29.750

-

10.955

-

8.345

5.380

5.380

-

1.200

1.570

1.900

-

400

-

-

 

 

 

51

Long An

28.697

28.697

-

5.210

1.300

9.912

6.955

6.955

-

830

1.890

700

1.500

400

-

-

 

 

 

52

Tiền Giang

29.980

29.980

-

6.905

-

10.310

6.665

6.665

-

2.000

2.100

600

1.000

400

-

-

 

 

 

53

Bến Tre

28.122

28.122

-

6.050

-

9.707

6.605

6.605

-

1.500

1.760

600

1.500

400

-

-

 

 

 

54

Trà Vinh

22.730

22.730

-

4.720

-

6.831

5.980

5.980

-

1.339

1.460

1.000

1.000

400

-

-

 

 

 

55

Vĩnh Long

30.781

30.781

-

2.885

-

16.306

5.830

5.830

-

1.300

1.560

-

1.000

400

-

1.500

 

 

 

56

Cần Thơ

21.743

21.743

-

10.770

-

1.743

5.570

5.570

-

1.700

1.560

-

-

400

-

-

 

 

 

57

Hậu Giang

15.857

15.857

-

2.714

-

2.193

5.920

5.920

-

760

1.370

1.000

1.500

400

-

-

 

 

 

58

Sóc Trăng

26.753

26.753

-

3.725

-

8.605

6.215

6.215

-

848

1.460

2.500

1.000

400

-

2.000

 

 

 

59

An Giang

28.404

28.404

-

9.925

-

2.696

6.655

6.655

-

878

1.950

900

3.000

400

-

2.000

 

 

 

60

Đồng Tháp

27.863

27.863

-

6.780

-

7.823

6.065

6.065

-

1.115

1.780

900

3.000

400

-

-

 

 

 

61

Kiên Giang

42.888

42.888

-

14.820

1.400

7.333

7.020

7.020

-

1.415

2.100

5.400

3.000

400

-

-

 

 

 

62

Bạc Liêu

30.889

30.889

-

4.895

-

12.135

5.830

5.830

-

1.069

1.260

1.300

2.000

400

-

2.000

 

 

 

63

Cà Mau

26.824

26.824

-

6.690

-

1.844

6.195

6.195

-

815

1.480

5.400

2.000

400

-

2.000

 

 

 

C

Chưa phân bổ

121.990

121.990

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12.262

109.728

-

 

 

 

                                                     

 

PHỤ LỤC SỐ 6

DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NSĐP, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

CHIA RACHIA RACHIA RA

 

SBỔ SUNG CÂN ĐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNGSBỔ SUNG CÂN ĐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CP

CHIA RA

SBỔ SUNG CÂN ĐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG S BSUNG THỰC HIỆN CCTL 1,39 TRĐ/THÁNG

TNG CÂN CÂN ĐI NSĐP

BI THU NSĐP

BI CHI NSĐP

TNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GM CBỘI THU, BỘI CHI)

CÁC KHON THU NSĐP HƯNG 100%

TNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

TỶ LỆ ĐIU TIT

PHN NSĐP HƯỞNG

TNG S

SBỔ SUNG CÂN ĐỐI N ĐỊNH TỪ NĂM 2017

SỐ B SUNG NG THÊM CỦA NĂM 2019

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TNG SỐ

1.518.600.000

601.201.314

229.563.414

733.844.532

 

371.637.900

198.135.178

194.250.178

3.885.000

13.315.584

812.652.076

2.094.300

14.594.300

825.152.076

I

MIN NÚI PHÍA BẮC

59.330.000

44.088.522

19.539.488

24.549.034

 

24.549.034

69.318.796

67.957.796

1.361.000

4.275.657

117.682.975

555.600

711.500

117.838.875

1

HÀ GIANG

1.907.000

1.545.893

604.893

941.000

100

941.000

7.064.012

6.925.012

139.000

596.353

9.206.258

54.600

 

9.151.658

2

TUYÊN QUANG

2.011.000

1.687.146

691.686

995.460

100

995.460

4.166.211

4.084.211

82.000

368.434

6.221.791

56.200

 

6.165.591

3

CAO BẰNG

1.315.000

1.063.830

537.630

526.200

100

526.200

5.743.617

5.630.617

113.000

376.561

7.184.008

 

44.800

7.228.808

4

LẠNG SƠN

4.921.000

1.872.126

1.134.070

738.056

100

738.056

5.799.090

5.685.090

114.000

474.927

8.146.143

112.900

 

8.033.243

5

LÀO CAI

7.287.000

4.898.053

3.060.853

1.837.200

100

1.837.200

4.558.925

4.469.925

89.000

 

9.456.978

 

14.800

9.471.778

6

YÊN BÁI

2.240.000

1.850.324

957.324

893.000

100

893.000

4.979.309

4.881.309

98.000

367.771

7.197.404

34.000

 

7.163.404

7

THÁI NGUYÊN

14.952.000

11.094.184

3.534.984

7.559.200

100

7.559.200

2.085.557

2.044.557

41.000

 

13.179.741

 

290.500

13.470.241

8

BẮC KẠN

678.000

583.178

275.732

307.446

100

307.446

2.858.252

2.802.252

56.000

194.592

3.636.022

 

17.300

3.653.322

9

PHÚ THỌ

6.696.000

5.046.300

1.329.900

3.716.400

100

3.716.400

5.072.822

4.973.822

99.000

58.006

10.177.128

150.600

 

10.026.528

10

BẮC GIANG

7.156.000

5.517.303

2.870.603

2.646.700

100

2.646.700

6.408.444

6.282.444

126.000

21.079

11.946.826

 

2.200

11.949.026

11

HÒA BÌNH

3.083.000

2.605.387

1.094.539

1.510.848

100

1.510.848

4.975.218

4.877.218

98.000

503.927

8.084.532

 

2.900

8.087.432

12

SƠN LA

4.116.500

3.699.901

1.976.237

1.723.664

100

1.723.664

5.974.077

5.857.077

117.000

569.497

10.243.475

 

339.000

10.582.475

13

LAI CHÂU

1.853.500

1.660.360

1.024.200

636.160

100

636.160

3.853.363

3.777.363

76.000

343.384

5.857.107

87.700

 

5.769.407

14

ĐIỆN BIÊN

1.114.000

964.537

446.837

517.700

100

517.700

5.779.899

5.666.899

113.000

401.126

7.145.562

59.600

 

7.085.962

II

ĐB SÔNG HỒNG

478.700.700

213.444.791

80.690.174

262.720.706

 

132.754.617

14.257.152

13.978.152

279.000

1.878.825

229.580.768

336.400

5.856.400

235.100.768

15

HÀ NỘI

263.111.000

100.541.791

42.383.341

166.167.000

35

58.158.450

 

 

 

 

100.541.791

 

3.500.000

104.041.791

16

HẢI PHÒNG

64.195.000

18.738.304

8.099.416

13.639.600

78

10.638.888

 

 

 

 

18.738.304

 

957.200

19.695.504

17

QUẢNG NINH

39.091.000

23.603.631

13.701.206

15.234.500

65

9.902.425

 

 

 

 

23.603.631

 

367.200

23.970.831

18

HẢI DƯƠNG

14.882.000

11.158.857

2.631.701

8.701.180

98

8.527.156

 

 

 

84.845

11.243.702

22.100

 

11.221.602

19

HƯNG YÊN

12.570.000

8.380.043

1.994.570

6.866.100

93

6.385.473

 

 

 

 

8.380.043

95.000

 

8.285.043

20

VĨNH PHÚC

27.793.000

12.821.682

1.376.756

21.594.200

53

11.444.926

 

 

 

1.483.687

14.305.369

 

861.500

15.166.869

21

BẮC NINH

27.397.000

17.486.573

3.714.300

16.593.100

83

13.772.273

 

 

 

 

17.486.573

 

 

17.486.573

22

HÀ NAM

7.716.000

5.975.633

1.679.633

4.296.000

100

4.296.000

1.030.010

1.010.010

20.000

 

7.005.643

 

170.500

7.176.143

23

NAM ĐỊNH

4.690.000

3.842.076

1.935.560

1.906.516

100

1.906.516

6.174.179

6.053.179

121.000

310.293

10.326.548

95.600

 

10.230.948

24

NINH BÌNH

9.843.700

6.019.747

1.472.177

4.547.570

100

4.547.570

2.360.537

2.314.537

46.000

 

8.380.284

63.200

 

8.317.084

25

THÁI BÌNH

7.412.000

4.876.454

1.701.514

3.174.940

100

3.174.940

4.692.426

4.600.426

92.000

 

9.568.880

60.500

 

9.508.380

III

BẮC TRUNG B VÀ DHMT

173.518.500

110.670.725

34.159.643

87.886.872

 

76.511.082

49.169.132

48.206.132

963.000

3.951.330

163.791.187

524.600

2.322.800

165.589.387

26

THANH HÓA

25.442.000

9.774.089

4.781.989

4.992.100

100

4.992.100

14.587.651

14.301.651

286.000

767.383

25.129.123

 

 

25.129.123

27

NGHỆ AN

12.588.000

9.595.517

3.459.517

6.136.000

100

6.136.000

9.774.968

9.582.968

192.000

1.023.648

20.394.133

524.600

 

19.869.533

28

HÀ TĨNH

12.711.000

5.147.579

1.679.257

3.468.322

100

3.468.322

5.833.191

5.719.191

114.000

772.009

11.752.779

 

94.400

11.847.179

29

QUẢNG BÌNH

3.855.000

3.102.140

1.834.300

1.267.840

100

1.267.840

4.545.742

4.456.742

89.000

183.649

7.831.531

 

114.600

7.946.131

30

QUẢNG TRỊ

2.516.000

1.937.922

771.422

1.166.500

100

1.166.500

3.509.576

3.440.576

69.000

266.797

5.714.295

 

6.900

5.721.195

31

THỪA THIÊN-HUẾ

7.181.500

6.059.182

1.976.502

4.082.680

100

4.082.680

1.536.730

1.506.730

30.000

145.201

7.741.113

 

109.300

7.850.413

32

ĐÀ NẴNG

27.379.000

16.442.900

5.673.400

15.837.500

68

10.769.500

 

 

 

 

16.442.900

 

701.500

17.144.400

33

QUẢNG NAM

23.144.000

16.401.773

2.583.623

15.353.500

90

13.818.150

 

 

 

 

16.401.773

 

509.000

16.910.773

34

QUẢNG NGÃI

19.245.000

14.354.694

1.209.606

14.937.600

88

13.145.088

 

 

 

 

14.354.694

 

250.000

14.604.694

35

BÌNH ĐỊNH

7.445.000

6.120.001

2.751.301

3.368.700

100

3.368.700

3.073.820

3.013.820

60.000

136.318

9.330.139

 

116.100

9.446.239

36

PHÚ YÊN

3.512.000

3.075.561

1.276.411

1.799.150

100

1.799.150

2.962.044

2.904.044

58.000

122.018

6.159.623

 

87.500

6.247.123

37

KHÁNH HÒA

16.795.000

10.927.077

3.264.405

10.642.600

72

7.662.672

 

 

 

 

10.927.077

 

168.100

11.095.177

38

NINH THUẬN

2.325.000

1.980.237

527.757

1.452.480

100

1.452.480

1.487.285

1.458.285

29.000

195.171

3.662.693

 

113.700

3.776.393

39

BÌNH THUẬN

9.380.000

5.752.053

2.370.153

3.381.900

100

3.381.900

1.858.125

1.822.125

36.000

339.136

7.949.314

 

51.700

8.001.014

IV

TÂY NGUYÊN

22.399.300

19.212.131

8.396.891

10.815.240

 

10.815.240

23.915.477

23.446.477

469.000

383.733

43.511.341

4.400

135.500

43.642.441

40

ĐẮK LẮK

5.442.500

4.791.395

1.752.475

3.038.920

100

3.038.920

7.493.874

7.346.874

147.000

327.208

12.612.477

 

 

12.612.477

41

ĐẮK NÔNG

2.358.500

1.967.948

1.003.448

964.500

100

964.500

3.120.715

3.059.715

61.000

 

5.088.663

 

44.300

5.132.963

42

GIA LAI

4.503.600

3.879.068

1.475.568

2.403.500

100

2.403.500

5.948.170

5.831.170

117.000

 

9.827.238

4.400

 

9.822.838

43

KON TUM

2.399.700

1.919.820

847.700

1.072.120

100

1.072.120

3.059.986

2.999.986

60.000

56.525

5.036.331

 

 

5.036.331

44

LÂM ĐỒNG

7.695.000

6.653.900

3.317.700

3.336.200

100

3.336.200

4.292.732

4.208.732

84.000

 

10.946.632

 

91.200

11.037.832

V

ĐÔNG NAM B

595.851.000

142.030.196

58.212.867

304.110.600

 

83.817.329

4.003.646

3.924.646

79.000

 

146.033.842

245.000

4.810.700

150.599.542

45

HỒ CHÍ MINH

399.125.000

74.250.514

35.394.454

215.867.000

18

38.856.060

 

 

 

 

74.250.514

 

3.556.600

77.807.114

46

ĐỒNG NAI

54.291.000

20.625.921

6.637.687

29.762.200

47

13.988.234

 

 

 

 

20.625.921

62.400

 

20.563.521

47

BÌNH DƯƠNG

54.417.000

18.505.617

7.243.773

31.282.900

36

11.261.844

 

 

 

 

18.505.617

 

1.193.200

19.698.817

48

BÌNH PHƯỚC

5.777.000

4.871.485

2.075.665

2.795.820

100

2.795.820

2.646.915

2.594.915

52.000

 

7.518.400

 

 

7.518.400

49

TÂY NINH

7.844.000

6.613.343

3.008.743

3.604.600

100

3.604.600

1.356.731

1.329.731

27.000

 

7.970.074

 

60.900

8.030.974

50

BÀ RỊA-VŨNG TÀU

74.397.000

17.163.316

3.852.545

20.798.080

64

13.310.771

 

 

 

 

17.163.316

182.600

 

16.980.716

VI

ĐB SÔNG CỬU LONG

85.500.500

71.754.949

28.564.351

43.762.080

100

43.190.598

37.470.975

36.736.975

734.000

2.826.039

112.051.963

428.300

757.400

112.381.063

51

LONG AN

13.684.500

11.088.010

3.692.310

7.395.700

100

7.395.700

271.017

266.017

5.000

 

11.359.027

98.800

 

11.260.227

52

TIỀN GIANG

9.160.500

7.942.098

2.527.398

5.414.700

100

5.414.700

1.942.237

1.904.237

38.000

 

9.884.335

37.500

 

9.846.835

53

BẾN TRE

3.783.000

3.447.363

1.820.023

1.627.340

100

1.627.340

3.677.852

3.605.852

72.000

195.730

7.320.945

 

118.700

7.439.645

54

TRÀ VINH

3.771.800

3.456.722

1.420.421

2.036.300

100

2.036.300

3.756.602

3.682.602

74.000

51.498

7.264.822

54.500

 

7.210.322

55

VĨNH LONG

6.170.200

4.820.780

2.137.680

2.683.100

100

2.683.100

1.310.965

1.284.965

26.000

423.057

6.554.802

 

111.200

6.666.002

56

CẦN THƠ

11.251.000

8.341.603

2.563.285

6.349.800

91

5.778.318

 

 

 

475.606

8.817.209

 

470.000

9.287.209

57

HẬU GIANG

3.623.000

2.682.209

1.157.459

1.524.750

100

1.524.750

2.245.747

2.201.747

44.000

176.650

5.104.606

22.900

 

5.081.706

58

SÓC TRĂNG

3.000.000

2.714.961

1.292.761

1.422.200

100

1.422.200

4.714.144

4.622.144

92.000

522.707

7.951.812

 

30.500

7.982.312

59

AN GIANG

5.979.500

5.143.404

2.672.684

2.470.720

100

2.470.720

6.118.711

5.998.711

120.000

340.716

11.602.831

17.400

 

11.585.431

60

ĐỒNG THÁP

7.085.000

5.466.580

2.558.680

2.907.900

100

2.907.900

4.787.126

4.693.126

94.000

200.353

10.454.059

123.200

 

10.330.859

61

KIÊN GIANG

10.240.000

9.596.787

3.666.687

5.930.100

100

5.930.100

3.027.049

2.968.049

59.000

 

12.623.836

8.600

 

12.615.236

62

BẠC LIÊU

3.183.000

2.914.600

1.525.530

 1.389.070

100

1.389.070

2.359.097

2.313.097

46.000

185.193

5.458.890

 

27.000

5.485.890

63

CÀ MAU

4.569.000

4.139.832

1.529.432

2.610.400

100

2.610.400

3.260.428

3.196.428

64.000

254.529

7.654.789

65.400

 

7.589.389

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                         

Ghi chú: Thu Ngân sách nhà nước đã bao gồm tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (chưa trừ chi hoàn thuế giá trị gia tăng 111,3 nghìn tỷ đồng); thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100% là 47 nghìn tỷ đồng; thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp 50 nghìn tỷ đồng; tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100% là 6,3 nghìn tỷ đồng. Chưa bao gồm thu viện trợ 4 nghìn tỷ đồng

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên tỉnh, thành phố

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách theo quy định và một số Chương trình mục tiêu

Bổ sung vốn thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1 = 2 + 3 + 4

2

3

4

 

TỔNG SỐ

109.902.655

57.973.726

28.295.283

23.633.646

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

26.243.498

9.252.399

6.898.164

10.092.935

1

HÀ GIANG

2.890.917

925.887

818.310

1.146.720

2

TUYÊN QUANG

1.244.354

362.020

458.786

423.548

3

CAO BẰNG

2.147.625

395.509

530.172

1.221.944

4

LẠNG SƠN

2.001.573

594.343

547.772

859.458

5

LÀO CAI

1.979.861

871.261

338.372

770.228

6

YÊN BÁI

2.058.741

891.835

574.223

592.683

7

THÁI NGUYÊN

1.240.379

735.626

138.399

366.354

8

BẮC KẠN

1.177.931

410.729

271.031

496.171

9

PHÚ THỌ

1.705.901

804.942

373.820

527.139

10

BẮC GIANG

1.833.399

820.267

545.314

467.818

11

HÒA BÌNH

1.748.061

806.886

391.055

550.120

12

SƠN LA

2.537.208

657.520

843.890

1.035.798

13

LAI CHÂU

1.729.623

497.570

503.107

728.946

14

ĐIỆN BIÊN

1.947.925

478.004

563.913

906.008

II

ĐB SÔNG HỒNG

12.001.498

7.134.225

3.557.831

1.309.442

15

HÀ NỘI

1.698.087

1.289.076

409.011

 

16

HẢI PHÒNG

1.460.093

1.320.073

140.020

 

17

QUẢNG NINH

1.414.158

1.216.160

190.300

7.698

18

HẢI DƯƠNG

761.766

302.658

200.308

258.800

19

HƯNG YÊN

689.324

407.852

108.772

172.700

20

VĨNH PHÚC

1.715.739

134.254

1.581.485

 

21

BẮC NINH

233.613

130.270

103.343

 

22

HÀ NAM

765.883

542.239

92.788

130.856

23

NAM ĐỊNH

1.260.490

523.289

487.613

249.588

24

NINH BÌNH

883.628

610.450

95.720

177.458

25

THÁI BÌNH

1.118.717

657.904

148.471

312.342

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

29.451.218

13.906.637

8.499.209

7.045.372

26

THANH HÓA

3.948.778

1.332.634

1.020.003

1.596.141

27

NGHỆ AN

3.496.018

1.038.916

1.282.830

1.174.272

28

HÀ TĨNH

2.746.188

1.247.260

987.336

511.592

29

QUẢNG BÌNH

2.068.942

841.954

828.214

398.774

30

QUẢNG TRỊ

1.835.793

1.075.087

415.605

345.101

31

THỪA THIÊN-HUẾ

2.149.794

1.410.796

482.656

256.342

32

ĐÀ NẴNG

1.196.725

1.096.653

100.072

 

33

QUẢNG NAM

3.088.570

2.121.225

166.613

800.732

34

QUẢNG NGÃI

1.767.828

813.504

131.234

823.090

35

BÌNH ĐỊNH

2.251.941

622.461

1.158.213

471.267

36

PHÚ YÊN

1.201.025

397.105

584.120

219.800

37

KHÁNH HÒA

682.603

461.845

108.630

112.128

38

NINH THUẬN

1.490.572

739.615

564.349

186.608

39

BÌNH THUẬN

1.526.441

707.582

669.334

149.525

IV

TÂY NGUYÊN

8.527.651

3.917.197

2.508.997

2.101.457

40

ĐẮK LẮK

2.200.619

955.698

757.744

487.177

41

ĐẮK NÔNG

1.356.157

730.352

336.630

289.175

42

GIA LAI

1.965.393

749.518

694.820

521.055

43

KON TUM

1.859.965

849.950

513.612

496.403

44

LÂM ĐỒNG

1.145.517

631.679

206.191

307.647

V

ĐÔNG NAM BỘ

13.169.235

11.555.197

1.316.141

297.897

45

HỒ CHÍ MINH

3.492.250

2.969.490

522.760

 

46

ĐỒNG NAI

7.366.795

7.030.930

335.865

 

47

BÌNH DƯƠNG

811.268

677.970

133.298

 

48

BÌNH PHƯỚC

659.960

387.318

117.063

155.579

49

TÂY NINH

635.958

381.636

112.004

142.318

50

BÀ RỊA-VŨNG TÀU

203.004

107.853

95.151

 

VI

ĐB SÔNG CỬU LONG

20.509.555

12.208.071

5.514.941

2.786.543

51

LONG AN

1.094.333

709.111

135.350

249.872

52

TIỀN GIANG

1.390.743

970.256

138.762

281.725

53

BẾN TRE

1.856.736

1.062.259

434.428

360.049

54

TRÀ VINH

1.747.626

975.461

449.965

322.200

55

VĨNH LONG

1.086.401

489.365

465.059

131.977

56

CẦN THƠ

1.915.789

1.261.643

654.146

 

57

HẬU GIANG

963.953

466.050

359.343

138.560

58

SÓC TRĂNG

1.895.049

815.631

799.107

280.311

59

AN GIANG

1.762.600

913.055

619.444

230.101

60

ĐỒNG THÁP

1.511.244

849.684

423.993

237.567

61

KIÊN GIANG

2.065.816

1.690.262

159.513

216.041

62

BẠC LIÊU

1.297.329

769.843

375.756

151.730

63

CÀ MAU

1.921.936

1.235.451

500.075

186.410

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ VAY TRONG NĂMSỐ VAY TRONG NĂM

GỒM:GỒM:

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

BỘI THU NSĐP

SỐ VAY TRONG NĂM

GỒM:
TỔNG SỐ

VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI

VAY TRẢ NỢ GÓC

A

B

1

2=3+4

3

4

 

TỔNG SỐ

2.094.300

26.780.800

14.594.300

12.186.500

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

555.600

1.534.600

711.500

823.100

1

HÀ GIANG

54.600

35.400

 

35.400

2

TUYÊN QUANG

56.200

26.600

 

26.600

3

CAO BẰNG

 

45.500

44.800

700

4

LẠNG SƠN

112.900

39.100

 

39.100

5

LÀO CAI

 

137.000

14.800

122.200

6

YÊN BÁI

34.000

56.100

 

56.100

7

THÁI NGUYÊN

 

364.400

290.500

73.900

8

BẮC KẠN

 

50.000

17.300

32.700

9

PHÚ THỌ

150.600

210.100

 

210.100

10

BẮC GIANG

 

69.200

2.200

67.000

11

HÒA BÌNH

 

86.900

2.900

84.000

12

SƠN LA

 

391.000

339.000

52.000

13

LAI CHÂU

87.700

10.000

 

10.000

14

ĐIỆN BIÊN

59.600

13.300

 

13.300

II

ĐB SÔNG HỒNG

336.400

10.552.800

5.856.400

4.696.400

15

HÀ NỘI

 

7.310.000

3.500.000

3.810.000

16

HẢI PHÒNG

 

1.061.100

957.200

103.900

17

QUẢNG NINH

 

396.400

367.200

29.200

18

HẢI DƯƠNG

22.100

31.000

 

31.000

19

HƯNG YÊN

95.000

134.000

 

134.000

20

VĨNH PHÚC

 

956.500

861.500

95.000

21

BẮC NINH

 

355.000

 

355.000

22

HÀ NAM

 

241.900

170.500

71.400

23

NAM ĐỊNH

95.600

11.400

 

11.400

24

NINH BÌNH

63.200

31.000

 

31.000

25

THÁI BÌNH

60.500

24.500

 

24.500

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

524.600

4.379.200

2.322.800

2.056.400

26

THANH HÓA

 

180.300

 

180.300

27

NGHỆ AN

524.600

292.300

 

292.300

28

HÀ TĨNH

 

124.400

94.400

30.000

29

QUẢNG BÌNH

 

189.600

114.600

75.000

30

QUẢNG TRỊ

 

65.400

6.900

58.500

31

THỪA THIÊN-HUẾ

 

144.300

109.300

35.000

32

ĐÀ NẴNG

 

1.824.500

701.500

1.123.000

33

QUẢNG NAM

 

509.000

509.000

 

34

QUẢNG NGÃI

 

294.900

250.000

44.900

35

BÌNH ĐỊNH

 

168.500

116.100

52.400

36

PHÚ YÊN

 

87.500

87.500

 

37

KHÁNH HÒA

 

243.100

168.100

75.000

38

NINH THUẬN

 

162.700

113.700

49.000

39

BÌNH THUẬN

 

92.700

51.700

41.000

IV

TÂY NGUYÊN

4.400

327.100

135.500

191.600

40

ĐẮK LẮK

 

24.000

 

24.000

41

ĐẮK NÔNG

 

93.000

44.300

48.700

42

GIA LAI

4.400

26.600

 

26.600

43

KON TUM

 

21.300

 

21.300

44

LÂM ĐỒNG

 

162.200

91.200

71.000

V

ĐÔNG NAM BỘ

245.000

8.136.000

4.810.700

3.325.300

45

HỒ CHÍ MINH

 

5.493.400

3.556.600

1.936.800

46

ĐỒNG NAI

62.400

709.600

 

709.600

47

BÌNH DƯƠNG

 

1.193.200

1.193.200

 

48

BÌNH PHƯỚC

 

9.300

 

9.300

49

TÂY NINH

 

115.500

60.900

54.600

50

BÀ RỊA-VŨNG TÀU

182.600

615.000

 

615.000

VI

ĐB SÔNG CỬU LONG

428.300

1.851.100

757.400

1.093.700

51

LONG AN

98.800

377.700

 

377.700

52

TIỀN GIANG

37.500

8.000

 

8.000

53

BẾN TRE

 

150.000

118.700

31.300

54

TRÀ VINH

54.500

1.100

 

1.100

55

VĨNH LONG

 

184.600

111.200

73.400

56

CẦN THƠ

 

728.700

470.000

258.700

57

HẬU GIANG

22.900

49.700

 

49.700

58

SÓC TRĂNG

 

42.100

30.500

11.600

59

AN GIANG

17.400

101.500

 

101.500

60

ĐỒNG THÁP

123.200

15.000

 

15.000

61

KIÊN GIANG

8.600

46.100

 

46.100

62

BẠC LIÊU

 

125.600

27.000

98.600

63

CÀ MAU

65.400

21.000

 

21.000

               

 

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 29/12/2018
Phân bổ ngân sách trung ương năm 2019 do Quốc hội ban hành
Số kí hiệu 73/2018/QH14 Ngày ban hành 14/11/2018
Loại văn bản Nghị quyết Ngày có hiệu lực 29/12/2018
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Kinh tế, Xã hội
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Quốc hội Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

29/12/2018

Lịch sử hiệu lực:

Nghị quyết 73/2018/QH14

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
14/11/2018 Văn bản được ban hành 73/2018/QH14
29/12/2018 Văn bản có hiệu lực 73/2018/QH14
Văn bản liên quan
Văn bản căn cứ

Hiến pháp năm 2013

  • Ngày ban hành: 28/11/2013
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2014

Ngân sách nhà nước 2015

  • Ngày ban hành: 25/06/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2017

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Quốc hội ban hành

  • Ngày ban hành: 09/11/2018
  • Ngày có hiệu lực: 24/12/2018
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản tiếng anh