Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 21/04/1988

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

Sửa đổi chế độ trang phục và tiền nộp lại cho công quỹ trong nước đối với cán bộ công nhân viên chức đi công tác dài hạn ở nước ngoài.

_____________________________

Trong khi chờ sửa đổi bổ sung toàn bộ chế độ đối với cán bộ côgn nhân viên chức đi công tác dài hạn (theo nhiệm kỳ công tác 3-4 năm ở các đại sứ quán, các cơ quan đại diện của ta ở các tổ chức quốc tế tại nước ngoài... ). Để phù hợp với tình hình tiền lương mới và khả năng kinh tế tài chính ở trog nước, Liên Bộ Tài chính - Ngoại giao quy định sửa đổi chế độ trang phục và tiền lương để lại trong nước của cán bộ công nhân viên chức được cử đi công tác dài hạn ở nước ngoài như sau:

I. Về trang phục được cấp phải trước khi đi công tác dài hạn ở nước ngoài (để dùng trong suốt nhiệm kỳ công tác ở nước ngoài) bao gồm:

A. Nam cán bộ công nhân viên chức (không giữ chức vụ ngoại giao):

1- Âu phục loại tốt

1 bộ (gồm 1 veston + 1 quần Âu)

2- Âu phục loại trung bình

1 bộ (nt                                       )

3. Sơ mi dài tay

3 chiếc

4. áo len dài tay

1 chiếc

5. Khăn quàng len

1 chiếc

6. Cravate

2 chiếc

7. Giầy da

2 đôi

8. Bít tất nylon

2 đôi

9. Va ly cỡ trung bình

1 chiếc

Ngoài số trang phục trên, các đối tượng giữ các chức vụ Ngoại giao sau đây được cấp thêm:

a) Từ Tuỳ viên đến Bí thư thứ nhất:

1. Âu phục loại trung bình1 bộ

2. Sơ mi dài tay1 chiếc

b) Từ tham tán đến Đại sứ:

1- Âu phục loại tốt1 bộ

2 - Âu phục loại trung bình1 bộ

3 - Sơ mi dài tay2 chiếc

B. Nữ cán bộ công nhân viên chức (không giữ chức vụ ngoại giao):

1- Áo dài1 chiếc

2 - Quần dài đen, trắng2 chiếc

3 - Quần Âu nữ trung bình1 chiếc

4 - áo vét nữ trung bình1 chiếc

5 - áo len dài tay1 chiếc

6 - áo sơ mi dài tay3 chiếc

7 - Khăn quàng len1 chiếc

8. Giầy da nữ1 đôi

9 - Dép da nữ1 đôi

10. Va ly cỡ trung bình1 chiếc

Ngoài số trang phục trên, các đối tượng giữ chức vụ Ngoại giao sau đây được cấp thêm :

a) Từ tuỳ viên đến bí thư thứ nhất:

1 - áo dài1 chiếc

2 - áo sơ mi2 chiếc

3 - Quần dài tráng1 chiếc

b) Từ tham tán đến Đại sứ:

1 - áo dài 1 chiếc

2 - áo sơ mi2 chiếc

3 - Aùn dài đen, trắng2 chiếc

c) Đối với phu nhân ngoại giao, con (từ 5 tuổi trở xuống) được phép đi theo bố mẹ và cán bộ công nhân viên chức ra công tác ở ngoài nước:

- Phu nhân ngoại giao được hưởng tiêu chuẩn trang phục như nữ cán bộ công nhân viên chức (không giữ chức vụ ngoại giao) trong suốt thời gian nhiệm kỳ công tác.

 Con ở trong nước ra (phải từ 5 tuổi trở xuống) hoặc nếu con đẻ ở nước ngoài thì nhiều nhất cũng chỉ được cấp cho 1 con theo tiêu chuẩn trang phục ở trong nước, bằng 1/4 mức tiêu chuẩn trang phục của cán bộ nhana viên nam (không giữ chức vụ Ngoại giao).

II. Về nộp tiền vào công quỹ đối với phu nhân ngoại giao, con trong tiêu chuẩn được phép đi theo bố mẹ là cán bộ công nhân viên chức ra công tác ở nước ngoài:

1) Phu nhân Ngoại giao không phải là côgn nhân viên chức Nhà nước đương chức, con trong tiêu chuẩn được phép theo bố mẹ là cán bộ công nhân viên chức ra công tác ở nước ngoài, đã được cấp tiền ăn tiêu (ở nước ngoài) và tiền trang phục (ở trong nước) theo chế độ quy định, phải nộp cho công quỹ ở trong nước số tiền như sau:

- Phu nhân ngoại giao: 72% mức lương tối thiểu quy định tại quyết định số 235/HĐBT ngày 18/9/1985 và các quyết định bổ sung tiếp theo.

- Con: 28% mức lương tối thiểu quy định tại các quy định trên.

2 - Số tiền phải nộp cho công quỹ nói trên đây được trừ vào phần tiền lương của chồng (đối với phu nhân Ngoại giao) hay bố mẹ là công nhân viên chức ra công tác nước ngoài (đối với con) được để lại trong nước, nếu thiếu thì phải nộp thêm cho đủ.

III. Quy định chung:

1) Cơ sở để thanh toán tiền trang phục cả nam và nữ là bảng danh mục trang phục quy định cho cán bộ, công nhân viên nam và được tính thành tiền theo thời giá lúc mua tại cửa hàng mậu dịch quốc doanh do Bộ Nôị thương quy định chuyên bán cho cán bộ CNVC đi côg tác nước ngoài.

2) Tiêu chuẩn trang phục cấp phát cho cán bộ công nhân viên công tác dài hạn ở nước ngoài được quy định là 3 năm (36 tháng tròn).

3) Trường hợp quá hạn hợp pháp: có văn bản quyết định ở lại quá hạn tháng nào, được tính truy lĩnh tháng đó, lấy tiêu chuẩn may mặc theo thời giá lúc ra quyết định ở lại để thanh toán.

Thời gian quá hạn nước ngoài nếu do chủ quan cán bộ nhân viên gây ra thì không được thanh toán thời gian quá hạn đó.

4. Trường hợp cán bộ nhân viên về trước hạn hoặc đã lĩnh tiêu chuẩn may mặc mà không đi công tác nước ngoài nữa thì cán bộ, nhân viên đó phải hoàn lại trang phục cho Nhà nước. Nếu không hoàn lại trang phục bằng hiện vật thì phải thanh toán bằng tiền cho công quỹ theo thời giá lúc hoàn lại tiền.

Cách tính: lấy số tiền trang phục theo tiêu chuẩn chia cho 36 tháng nhân với số tháng mà cán bộ, nhân viên công tác quá hạn ở nước ngoài hoặc về nước trước thời hạn để thanh toán.

5) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định trên đều huỷ bỏ.

Những trường hợp tạm cấp trước ngày ban hành thông tư này, nay không đặt vấn đề truy lĩnh hoặc truy hoàn.

Trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc gì đề nghị các Bộ, các ngành phản ánh cho Liên Bộ Tài chính - Ngoại giao biết để nghiên cứu giải quyết./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
14tc-cn-doc-1817730017609423.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 21/04/1988
Sửa đổi chế độ trang phục và tiền nộp lại cho công quỹ trong nước đối với cán bộ công nhân viên chức đi công tác dài hạn ở nước ngoài.
Số kí hiệu 14 TC/CN Ngày ban hành 21/04/1988
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày có hiệu lực 21/04/1988
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Ngoại vụ Lĩnh vực Ngoại vụ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Ngoại giao Thứ trưởng Vũ Xuân Áng Bộ Tài chính Thứ trưởng Lý Tài Luận
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

21/04/1988

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư liên tịch 14 TC/CN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
21/04/1988 Văn bản được ban hành 14 TC/CN
21/04/1988 Văn bản có hiệu lực 14 TC/CN
01/07/2000 Văn bản hết hiệu lực 14 TC/CN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh