Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 10/06/1987

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chế độ trợ cấp tiền tầu xe

_______________________________

 Thi hành điều 2, Quyết định số 82/HĐBT ngày 27/5/1987 của Hội đồng Bộ trưởng về giá cước vận chuyển hành khách, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trợ cấp tiền tầu xe như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP VÀ MỨC TRỢ CẤP

1/ Đối với cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước:

Cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước (kể cả các cơ sở công tư hợp doanh đã thực hiện chế độ tiền lương thống nhất như quốc doanh) đi làm việc hàng ngày bằng xe ô tô tháng được Nhà nước trợ cấp theo mức sau đây:

- Người mua vé tháng phải nộp 3% tiền lương cơ bản (lương cấp bậc hoặc chức vụ) theo Nghị định 235/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng.

- Nhà nước trợ cấp cho cán bộ, công nhân, viên chức phần chênh lệch giữa giá vé tháng phải mua theo giá cước quy định của Nhà nước và số tiền thu được của người mua vé tháng.

2/ Đối với thương binh:

Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh được xếp hạng thương tật từ hạng 1 đến hạng 4/4 (được Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ cấp giấy chứng nhận) nếu phải sử dụng phương tiện giao thông công cộng của Nhà nước để đi  lại trong các trường hợp dưới đây thì được Nhà nước trợ cấp tiền tầu xe bằng 100% tiền vé người cho cả lượt đi và lượt về (không giải quyết trợ cấp tiền cước hành lý mạng theo).

- Đi khám, chữa bệnh;

- Đi làm chân tay giả, dụng cụ chỉnh hình;

- Đi giám định vết thương tái phát hoặc xếp hạng thương tật;

3/ Đối với học sinh các trường Đại học và Trung học chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, các Trường dạy nghề, Trường Bổ túc văn hoá và bổ túc nghiệp vụ:

- Nếu gia đình ở xa, được Nhà nước trợ cấp 50% tiền vé tầu xe cho một lần về gia đình và trửo lại trường nhân dịp nghỉ hè hoặc nghỉ Tết nguyên đán hàng năm;

- Nếu đi học hàng ngày bằng phương tiện giao thông tháng (xe ô tô buýt hoặc xe điện) được Nhà nước trợ cấp 50% tiền vé tháng trên một tuyến đường từ nhà đến trưòng;

- Nếu đi du lịch có tổ chức và đăng ký trước được Nhà nước trợ cấp 10% tiền vé tầu xe.

II. CÁCH HẠCH TOÁN VÀ NGUỒN CHI TRỢ CẤP TIỀN TẦU XE:

Khoản trợ cấp tiền tầu xe này được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông (đối với các đơn vị sản xuất - kinh doanh), vào chi phí quản lý hành chính (đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp), vào chi phí bảo hiểm xã hội (đối với các cơ quan Thương binh xã hội), vào chi phí sự nghiệp đào tạo (đối với các Trường học).

Hàng năm các cơ quan, đơn vị phải lập kế hoạch và dự toán khoản chi trợ cấp này để có kinh phí thanh toán cho các đối tượng được hưởng kịp thời trên cơ sở thực tế đi lại, có đầy đủ vé tầu xe và các chứng từ hợp lệ

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.

Khoản trợ cấp tiền tầu xe cho các đối tượng quy định trong thông tư này chỉ áp dụng đối với việc đi lại bằng các phương tiện vận tải công cộng của ngành đường sắt, đường bộ, đường sông và đường biển theo loại vé thông thường và chỉ giải quyết gọn từng năm.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/1987. Các quy định trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
36tc-gtbd-doc-1818123516272824.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 10/06/1987
Hướng dẫn chế độ trợ cấp tiền tầu xe
Số kí hiệu 36 TC/GTBĐ Ngày ban hành 28/06/1987
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 10/06/1987
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Chu Tam Thức
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

10/06/1987

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 36 TC/GTBĐ

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
28/06/1987 Văn bản được ban hành 36 TC/GTBĐ
10/06/1987 Văn bản có hiệu lực 36 TC/GTBĐ
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh