Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 12/05/1998

 

 

 

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Hướng dẫn bổ sung Thông tư Liên Bộ số 07/LB-TT ngày 24/4/1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 1128/1997/QĐ-TTg ngày 25/12/1997 về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước về sản xuất kinh doanh muối từ Bộ Thương mại sang Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Để thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng giao, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn như sau:

 

I. ĐỐI VỚI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN: (ĐỐI VỚI CÁC TỈNH CÓ SẢN XUẤT KINH DOANH MUỐI)

1. Chức năng: Ngoài chức năng đã quy định tại Thông tư 07 LB/TT, Sở còn có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về sản xuất, kinh doanh muối trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về nghiệp vụ chuyên môn chuyên ngành sản xuất kinh doanh muối.

2. Về nhiệm vụ: Ngoài những nhiệm vụ đã quy định tại Thông tư Liên Bộ số 07 LB/TT, nay bổ sung thêm các nhiệm vụ sau:

2.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật về sản xuất, kinh doanh muối.

2.2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về sản xuất, kinh doanh muối trên địa bàn tỉnh và tổ chức hướng dẫn chỉ đạo thực hiện sau khi được phê duyệt.

2.3. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra thanh tra việc thực hiện các chính sách về sản xuất, kinh doanh muối.

2.4. (Nhiệm vụ 2.6 trong Thông tư Liên Bộ số 07 LB/TT) bổ sung thêm: Tổ chức chỉ đạo công tác khuyến diêm.

2.5. (Nhiệm vụ 2.9 trong Thông tư Liên Bộ số 07 LB/TT) bổ sung thêm: Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh muối theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước và các quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về phân cấp hoặc uỷ quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quản lý.

3. Về tổ chức quản lý Nhà nước ngành muối ở Sở:

Tuỳ theo tình hình thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thể giao bổ sung nhiệm vụ quản lý về sản xuất, kinh doanh muối cho một trong các Phòng thuộc Sở.

II. PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ SẢN XUẤT, KINH DOANH MUỐI):

1. Chức năng: Ngoài chức năng đã quy định tại Thông tư liên Bộ số 07 LB/TT, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giúp Uỷ ban nhân dân huyện và tương đương (gọi chung là huyện) thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về sản xuất, kinh doanh muối trên địa bàn.

2. Nhiệm vụ: Ngoài những nhiệm vụ đã quy định tại Thông tư Liên Bộ số 07 LB/TT, nay bổ sung thêm:

2.1. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp quy về quản lý Nhà nước của Nhà nước, của tỉnh, của Uỷ ban nhân dân huyện về sản xuất, kinh doanh muối trên địa bàn huyện.

2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và tổ chức hướng dẫn chỉ đạo thực hiện về sản xuất, kinh doanh muối sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.3. (Nhiệm vụ 2.4 trong Thông tư Liên Bộ số 07 LB/TT): Phối hợp với Trạm khuyến nông, khuyến lâm tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác khuyến diêm.

III. CẤP XÃ (ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ SẢN XUẤT, KINH DOANH MUỐI):

xã có 01 uỷ viên Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ quy định tại Thông tư Liên Bộ số 07 LB/TT, nay bổ sung thêm:

- Theo dõi kế hoạch sản xuất, kinh doanh muối;

- Phối hợp với Trạm Khuyến nông thực hiện khuyến diêm;

- Tổng hợp báo cáo tình hình về sản xuất, kinh doanh muối.

Đối với các địa phương chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về sản xuất, kinh doanh muối đã giao cho Sở, Phòng khác quản lý thì Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đảm nhiệm.

Trong quá trình thực hiện Thông tư bổ sung, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các địa phương báo cáo kịp thời với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Tổ chức - Cán bộ chính phủ để giải quyết.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định và hướng dẫn trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 12/05/1998
Hướng dẫn bổ sung Thông tư Liên Bộ số 07LB/TT ngày 24/04/1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Số kí hiệu 03/1998/TTLT/BNN-BTCCBCP Ngày ban hành 27/04/1998
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày có hiệu lực 12/05/1998
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực khác Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Nguyễn Thiện Luân Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ Thứ trưởng Tô Tử Hạ
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

12/05/1998

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư liên tịch 03/1998/TTLT/BNN-BTCCBCP

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
27/04/1998 Văn bản được ban hành 03/1998/TTLT/BNN-BTCCBCP
12/05/1998 Văn bản có hiệu lực 03/1998/TTLT/BNN-BTCCBCP
06/05/2004 Văn bản hết hiệu lực 03/1998/TTLT/BNN-BTCCBCP
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh