-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc thực hiện Điều 4 QĐ số 280/TTg ngày 29/5/1994 ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo NĐ số 54/CP
Thi hành Điều 5 Quyết định số 280/TTg ngày 28-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP ngày 28-8-1993 của Chính phủ; Bộ Tài chính đã có Thông tư số 54/TC-TCT ngày 29-6-1994 hướng dẫn thực hiện Điều 4 Quyết định nói trên.
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 4711/KTTH ngày 25-8-1994 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu cũ đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 1-7-1994 (ngày thi hành Biểu thuế mới) trở về sau mà có mức thuế suất ở Biểu thuế mới ban hành tại Quyết định số 280/TTg ngày 28-5-1994 cao hơn mức thuế suất ghi tại Biểu thuế cũ như sau:
1. Hợp động mua bán hàng cụ thể (hoặc phụ kiện của hợp đồng nguyên tắc) hợp pháp, hợp lệ theo đúng quy định số 299/TMDL-XNK ngày 09-4-1992 của Bộ Thương mại, đã được ký với phía nước ngoài và đã được đăng ký với Bộ Thương mại (Phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu khu vực) trước ngày 1-7-1994.
Đối với những trường hợp hợp đồng không đăng ký với Bộ Thương mại do phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu khu vực (thuộc Bộ thương mại) không tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp đồng thì phải có xác nhận của phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu khu vực bằng văn bản: Không tổ chức đăng ký hợp đồng.
Đối với các trường hợp tổ chức nhập khẩu là: Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài khác tại Việt Nam (do cơ quan hải quan cấp giấy phép XNK) thì hợp đồng mua bán ngoại thương hợp pháp, hợp lệ không cần phải đăng ký với phòng cấp giấy phép XNK khu vực.
2. Đã mở thư tín dụng (L/C) để thanh toán trực tiếp cho lô hàng đó hoặc chấp nhận áp dụng hình thức thanh toán theo các phương thức khác (uỷ thác thu: D/A; D/P; điện chuyển tiền: TTr; hàng đổi hàng...) phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết với số tiền bằng trị giá của lô hàng trước ngày 1-7-1994.
3. Hàng về đến cảng Việt Nam trước ngày 1-9-1994.
Trên cơ sở các hướng dẫn trên đây, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm tra cụ thể hồ sơ xuất, nhập khẩu, nếu có đầy đủ các điều kiện như hướng dẫn tại Thông tư này thì được tính và thu thuế theo mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ghi ở Biểu thuế cũ. Mọi trường hợp không có đủ các điều kiện nêu trên thì phải tính thuế và thu thuế theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 280/TTg ngày 28-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này thay thế Thông tư số 54 TC/TCT ngày 29-6-1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều 4 Quyết định số 280-TTg ngày 28-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ. Mọi trường hợp có đủ các điều kiện để được áp dụng mức thuế suất cũ theo hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng đã tính và thu theo mức thuế suất tại Quyết định số 280-TTg đều được tính lại theo mức thuế suất cũ, số thuế chênh lệch đã thu quá theo mức thuế suất mới với thuế suất cũ sẽ được xử lý bù trừ vào số thuế xuất nhập khẩu phải nộp kỳ sau của các đơn vị.
Tổng cục Hải quan tổ chức triển khai việc thực hiện thống nhất theo Thông tư này. Trong qua trình triển khai thực hiện có gì vướng mắc báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1504861413294_147050388817_73-TC_TCT.doc |
1504861414276_147051341682_73-TC_TCT.doc |
Thông tư hướng dẫn việc thực hiện Ðiều 4 QÐ số 280/TTg ngày 29/5/1994 ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo NÐ số 54/CP | |||
Số kí hiệu | 73-TC/TCT | Ngày ban hành | 01/09/1994 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/1994 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Vũ Mộng Giao |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác