Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 19/03/1994

THÔNG TƯ

Hướng dẫn sử dụng kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp

__________________________

Điểm 2 - Mục VIII Thông tư số 89 TC/TCT ngày 9/11/1993 của Bộ Tài chính quy định: "Tổng Cục thuế được trích số tiền bằng 4,5% trên số thuế sử đất nông nghiệp thu được đảm  bảo  kinh phí cho đội thuế xã thực hiện việc thu thuế ở xã và hoạt động của Hội đồng tư  vấn thuế các cấp. Khoản kinh phí này do Ngân sách Trung ương chi, Bộ Tài chính cấp theo kế hoạch từng tháng, quý cho Tổng Cục thuế như các khoản kinh phí khác, cuối năm thanh quyết toán theo số thuế thực thu". Nay Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

I- NỘI DUNG CHI CỦA KINH PHÍ:

1/ Chi thù lao cho Cán bộ hợp đồng thu thuế thuộc đội thuế xã, phường.

Mức chi thù lao cho Cán bộ hợp đồng ngắn hạn thấp nhất là: 120.000đ/người/tháng. Số tháng chi cho Cán bộ hợp đồng ngắn hạn xã, phường tối đa không quá 6 tháng trong năm. Đối với Cán bộ hợp đồng ngắn hạn thôn, ấp tối đa không qúa 2 tháng trong năm.

2/ Chi cho thành viên Hội đồng tư vấn thuế:

Mức chi cho mỗi thành viên hàng năm tối đa không quá 20% của 2 tháng lương (đối với thành viên là Cán bộ trong biên chế Nhà nước) hoặc không quá 1 tháng thù lao của Cán bộ hợp đồng thu thuế ở xã (đối với thành viên không thuộc biên chế Nhà nước).

3/ Chi cho công tác nghiệp vụ thuế bao gồm:

Tính thuế, lập sổ thuế, quản lý tổ chức thu thuế, thực hiện công tác giảm thuế, miễn thuế, sơ kết và tổng kết công tác thuế ở xã, chi về văn phòng phẩm. Mức chi như sau:

- Các tỉnh từ Thừa thiên  - Huế trở ra: 200.000đ/1xã/1năm

- Các tỉnh từ Quảng nam - Đà nẵng trở vào: 350.000đ/1xã/năm.

Căn cứ vào hướng dẫn trên, Cục thuế thực hiện xây dựng định mức chi cụ thể để hướng dẫn các Chi Cục thuế thực hiện. Nhưng phải bảo đảm tổng số kinh phí chi cho các nội dung theo định mức hướng dẫn của Cục thuế không vượt quá số kinh phí được Tổng Cục thuế duyệt cấp.

II. LẬP DỰ TOÁN VÀ QUẢN  LÝ CẤP PHÁT

1/ Lập dự toán: Dự toán kinh phí được lập cùng với dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của ngành hàng năm. Căn cứ để lập dự toán là:

- Số cán bộ hợp đồng thu thuế ở xã được tạm xác định theo Thông tư số 04 TC/TCCB ngày 3/3/1989 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 156 - HĐBT về tổ chức bộ máy thu quốc doanh và thuế ở cơ quan Tài chính các cấp như sau:

+ Các tỉnh Nam bộ: Từ 3 đến 4 người / 1 xã.

+ Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ : 2 người / 1 xã.

+ Các tỉnh còn lại: 3 người / 1 xã.

Nhưng phải trừ đi số cán bộ thuế xã đã thuộc biên chế Nhà nước được bổ xung trong năm 1993.

- Số cán bộ hợp đồng thu thuế ngắn hạn thôn, ấp tạm xác định mỗi thôn, xóm, ấp, bản 1 người.

2/ Cấp phát: Kinh phí hàng năm được cấp phát theo kế hoạch (dự toán) căn cứ vào số cán bộ hợp đồng thu thuế và thành viên Hội đồng tư vấn thuế các cấp. Trình tự cấp phát như sau:

- Căn cứ vào dự toán của các Cục thuế, Tổng Cục thuế cấp phát hàng tháng theo kế hoạch cho các địa phương cùng với các khoản kinh phí khác.

- Căn cứ vào dự toán của Cục thuế và của các Chi Cục thuế, Cục thuế cấp phát cho các chi Cục thuế hàng tháng.

- Căn cứ vào dự toán được duyệt, Chi Cục thuế thực hiện chi trực tiếp cho các xã, phường trong phạm vi chi cục quản lý.

Nhận được Công văn này, Cục thuế các Địa phương phải khẩn trương lập dự toán, chậm nhất là ngày 30/6/1994 phải có báo cáo về Tổng cục thuế để kịp duyệt và cấp phát chính thức từ tháng 7 năm 1994 ./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504670580442_106778207303_23 TC.TCT.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 19/03/1994
HƯớNG DẫN Sử DụNG KINH PHí THUế Sử DụNG ÐấT NÔNG NGHIệP
Số kí hiệu 23 TC/ TCT Ngày ban hành 19/03/1994
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 19/03/1994
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Phan Văn Dĩnh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

19/03/1994

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 23 TC/ TCT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
19/03/1994 Văn bản được ban hành 23 TC/ TCT
19/03/1994 Văn bản có hiệu lực 23 TC/ TCT
01/08/2000 Văn bản hết hiệu lực 23 TC/ TCT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh