-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:
a) Cấp tỉnh: 9,5 triệu đồng (Chín triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản. Trong đó:
- Cơ quan chủ trì soạn thảo: 6 triệu đồng (Sáu triệu đồng)/văn bản;
- Cơ quan thẩm định: 2,5 triệu đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản;
- Cơ quan thẩm tra: 1 triệu đồng (Một triệu đồng)/văn bản.
b) Cấp huyện: 7,5 triệu đồng (Bảy triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản. Trong đó:
- Cơ quan chủ trì soạn thảo: 5,5 triệu đồng (Năm triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản;
- Cơ quan thẩm định: 1,5 triệu đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản;
- Cơ quan thẩm tra: 0,5 triệu đồng (Năm trăm nghìn đồng)/văn bản.
c) Cấp xã: 2,5 triệu đồng (Năm triệu năm trăm nghìn đồng)/văn bản.
2. Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung: Định mức phân bổ kinh phí bằng 80% định mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
3. Cơ quan thẩm tra văn bản là các Ban của Hội đồng nhân dân: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
4. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 2. Các Cơ quan xây dựng văn bản quy phạm pháp luật gồm: Cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật thực hiện việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Bản PDF |
File đính kèm: |
nq08-2017-nq-hä-nd-doc-203076488730128.doc |
quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang | |||
Số kí hiệu | 09/2017/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 13/07/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/08/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng Tư pháp | Lĩnh vực | Kinh tế, Xã hội Tư pháp |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | |||
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/07/2017 | Văn bản được ban hành | 09/2017/NQ-HĐND | |
01/08/2017 | Văn bản có hiệu lực | 09/2017/NQ-HĐND |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác