Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/10/1982

 

 

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 9/TC-QLNS
NGÀY 6 THÁNG 8 NĂM 1982 HƯỚNG DẪN VIỆC
ĐIỀU TIẾT THUẾ MUỐI CHO NGÂN SÁCH XÃ

Căn cứ Nghị định số 108-CP ngày 13-5 -1978 của Hội đồng Chính phủ về trách nhiệm và quyền hạn quản lý tài chính và ngân sách của chính quyền Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện.

Căn cứ Quyết định số 91-TTg ngày 15-4-1981 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 34-CT ngày 5-8-1981 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc điều chỉnh giá thu mua và giá bán lẻ muối ở các tỉnh thành phố phía Bắc và phía Nam;

Bộ Tài chính đã ra Thông tư số 11-TC/CTN ngày 28-5-1981 hướng dẫn thi hành chế độ thu thuế muối. Nay Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành việc điều tiết thuế muối cho ngân sách xã như sau:

1. Thuế muối là loại thuế công thương nghiệp và đã được điều tiết một phần cho ngân sách tỉnh và thành phố tại Quyết định số 14-TC/QLNS ngày 24-5-1980 của Bộ Tài chính. Nay cần đặt vấn đề điều tiết thuế muối cho ngân sách xã có làm muối nhằm:

Bảo đảm tăng nguồn thu cho ngân sách xã, tạo điều kiện cho chính quyền cấp xã có nghề làm muối có phương tiện tài chính để làm tròn chức trách và nhiệm vụ của mình;

- Khuyến khích chính quyền cấp xã có nghề làm muối tích cực giúp các cơ sở làm muối và các tổ chức thu mua muối của Nhà nước hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước về sản xuất và thu mua muối, chống mua bán muối trái phép, trốn thuế, lậu thuế, bảo đảm tập trung vào tay Nhà nước tuyệt đại bộ phận muối sản xuất tại địa phương.

2. Căn cứ tình hình sản xuất, thu mua, giao nộp muối cho Nhà nước, tình hình thu thuế muối ở từng vùng làm muối, Bộ Tài chính quy định chung cho toàn tỉnh và thành phố một tỷ lệ điều tiết thuế muối cho ngân sách xã có nghề làm muối như sau:

- Tỉnh Hà Nam Ninh được điều tiết bình quân bằng 2% số thuế muối thu tại địa phương cho ngân sách xã.

- Tỉnh Nghệ Tĩnh được điều tiết bình quân bằng 3%.

- Thành phố Hải Phòng, tỉnh Thái Bình, Thanh Hoá 5%.

- Tỉnh Quảng Ninh, Bình Trị Thiên 10%.

- Các tỉnh và thành phố phía Nam (từ Quảng Nam - Đà Nẵng trở vào) 5%.

Căn cứ tỷ lệ điều tiết trên, các y ban nhân dân tỉnh, thành phối quy định tỷ lệ điều tiết thuế muối cho từng xã có nghề muối, bảo đảm tổng số thuế, muối dành cho ngân sách xã có nghề làm muối trong tỉnh, thành phố không vượt quá mức tỷ lệ (%) bình quân do Bộ Tài chính quy định trên cho mỗi địa phương.

3. Sau khi số thuế muối đã trích cho ngân sách xã theo tỷ lệ điều tiết do y ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định, số thuế muối còn lại được coi là 100% số thu của ngân sách Nhà nước. Số thu đó được điều tiết cho 3 cấp ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, thành phố và ngân sách huyện theo tỷ lệ điều tiết đã được quy định trong Quyết định số 14-TC/QLNS ngày 24-5-1980 của Bộ Tài chính về thuế công thương nghiệp. Ví dụ: Tỉnh X có nghề làm muối. Tỷ lệ điều tiết thuế công thương nghiệp (trong đó có thuế muối) được trung ương dành cho ngân sách địa phương là 75% và y ban nhân dân tỉnh đó quy định tỷ lệ điều tiết loại thuế này cho ngân sách huyện Y có vùng làm muối là 40%, còn lại 35% dành cho ngân sách tỉnh. Trường hợp xã A thuộc huyện Y sản xuất và giao nộp cho Nhà nước 1000 tấn muối. Mức thu về thuế muối ở vùng này là 750đ/tấn. y ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ điều tiết thuế muối dành cho ngân sách xã A này là 2%. Như vậy, việc phân chia số thu về thuế muối giữa các cấp ngân sách được thực hiện như sau:

Tổng số thu về thuế muối ở xã A là: 750đ x 1000T = 750000 đồng

Số thu về thuế muối trích dành cho ngân sách xã A: 750000 đ x 2% = 15000đ.

Số thuế muối còn lại (sau khi đã trích cho ngân sách xã A) là 750000 đ - 15000đ = 735000 đồng và số này được coi là 100% số thu nộp cho ngân sách Nhà nước và được phân chia giữa 3 cấp ngân sách theo tỷ lệ điều tiết thuế công thương nghiệp hiện hành:

1. Số thu vào ngân sách Trung ương:

735000đ x 25% = 183750 đồng

2. Số thu vào ngân sách tình X:

735000 đ x 35% = 257250 đồng

3. Số thu vào ngân sách huyện Y:

735000đ x 40% = 294000 đồng.

4. Phần thuế muối điều tiết cho mỗi xã làm muối được trích theo tỷ lệ điều tiết do y ban nhân dân tỉnh và thành phố đã quyết định cho từng xã; đơn vị nộp số thu về muối phải căn cứ quyết định đó mà lập hai giấy nộp tiền: Một giấy để nộp vào ngân sách xã, một giấy để nộp vào ngân sách huyện, ngân sách cấp tỉnh, thành phố và ngân sách trung ương. Ngân hàng Nhà nước huyện hạch toán phần thuế muối dành cho ngân sách mỗi xã vào tiểu khoản của xã đó thuộc tài khoản 770 (ngân sách xã) mở tại Ngân hàng Nhà nước huyện.

Thi hành Thông tư số 5-TT/LB ngày 7-3-1979 liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , Ban Tài chính giá cả huyện, thị cần tăng cường kiểm tra việc hạch toán số thuế muối thu được trên địa bàn huyện phân chia cho các cấp ngân sách trung ương tỉnh, thành phố, huyện và xã; nếu phát hiện có sai sót, thì thông báo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước huyện để điều chỉnh lại cho đúng.

5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1982.

y ban nhân dân tỉnh và thành phố có vùng làm muối cần khẩn trương triển khai việc tính toán và quyết định tỷ lệ điều tiết thuế muối cho ngân sách xã làm muối, chỉ đạo chặt chẽ việc điều chỉnh kế hoạch thu chi ngân sách năm 1982 của các xã có nghề làm muối và báo cáo kết quả về Bộ Tài chính.

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/10/1982
Hướng dẫn việc điều tiết thuế muối cho ngân sách xã
Số kí hiệu 9/TC-QLNS Ngày ban hành 06/08/1982
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/10/1982
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Bộ Trưởng Trần Tiêu
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

01/10/1982

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 9/TC-QLNS

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
06/08/1982 Văn bản được ban hành 9/TC-QLNS
01/10/1982 Văn bản có hiệu lực 9/TC-QLNS
16/10/1999 Văn bản hết hiệu lực 9/TC-QLNS
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh