Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 16/04/1985

 

 

 

 

 

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ XÂY DỰNG
SỐ 1-VGNN-XD/TT NGÀY 1 NGÀY 4 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ BỘ XÂY DỰNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ.

Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Xây dựng quyết định giá như sau:

 

I. DANH MỤC SẢN PHẨM DO BỘ XÂY DỰNG LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ TRÌNH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1. Giá vật tư:

- Thạch cao.

- Xi măng bao P300 (theo phương pháp thử 140-64) tương đương với P400 (theo phương pháp thử cứng).

- Gạch đặc 220 x 105 x 60 mm mác 75-99 kg/cm2.

- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).

- Đá hộc (loại đá vôi), sỏi xô, cát vàng khu vực sản xuất tập trung.

2. Giá thiết bị toàn bộ:

Các công trình sản xuất trong nước và nhập khẩu do Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt tổng dự toán và quyết toán.

3. Giá cho thuê nhà ở (giá chuẩn).

4. Chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành.

5. Giá bán lẻ: xi măng bao P300; gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 75-99 kg/cm2; ngói máy 22 v/m2 (loại A).

 

II. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1. Cụ thể hoá giá:

a. Căn cứ vào giá bán buôn vật tư chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định giá bán theo khu vực những sản phẩm sau đây:

- Thạch cao.

- Xi măng bao P300.

- Gạch đặc 220 x 105 x 60 mm mác 75-99 kg/cm2, 100-124 kg/cm2.

- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).

- Đá hộc (loại đá vôi), sỏi xô, cát vàng, khu vực sản xuất tập trung.

b. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp cho các sản phẩm (xi măng bao P300).

c. Căn cứ vào giá bán lẻ chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định giá bán lẻ theo khu vực, theo đối tượng... những sản phẩm sau đây:

- Xi măng bao P300.

- Gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 75-99 kg/cm2, 100-124kg/cm2.

- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).

2. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp những sản phẩm Hội đồng Bộ trưởng đã quyết định giá bán buôn vật tư và những sản phẩm Uỷ ban Vật giá Nhà nước cụ thể hoá giá tại điểm (a) trên đây, cụ thể là:

- Thạch cao.

- Xi măng bao P300.

- Gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 75-99 kg/cm2, 100-124 kg/cm2.

- Ngói máy 22 v/m2 (loại A).

- Đá hộc (loại đá vôi), cát vàng, sỏi xô khu vực sản xuất tập trung.

3. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp và giá bán buôn vật tư:

a. Các loại vật tư:

- Gạch chịu lửa, chịu axít.

- Gạch lát nhà bằng xi măng cát (200 x 200 x 18) mm (loại gạch lát trơn mầu; gạch lát hoa 2 - 3 mầu).

- Tấm lợp phibrô xi măng.

- Cấu kiện bằng bê tông đúc sẵn và bằng sắt thép (mặt hàng chuẩn).

b. Các loại máy móc thiết bị:

- Máy sản xuất gạch, ngói.

- Máy khoan đá, máy cưa đá.

- Cần cẩu thiếu nhi T 100.

- Xe máy thi công.

- Máy trộn bê tông.

- Sà lan xây dựng.

- Các sản phẩm cơ khí là cấu kiện có giá trị từ 500 ngàn đồng trở lên. 4. Quyết định giá chuẩn hoặc khung giá cho thuê nhà làm việc và sản xuất kinh doanh.

5. Quyết định giá cho người nước ngoài thuê nhà, thuê đất, giá bán vật tư và dịch vụ cho các công trình xây dựng của người nước ngoài và cho các công trình liên doanh giữa nước ta và nước ngoài.

 

III. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ XÂY DỰNG
QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1. Cụ thể hoá giá:

a. Căn cứ vào giá chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng, và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá bán cho những sản phẩm sau đây:

- Xi măng P200, P400, P500.

- Gạch đặc (220 x 105 x 60) mm mác 50, 125, 150.

- Ngói 22 v/m2 (loại B).

- Gạch lát nhà bằng xi măng cát (200 x 200 x 18) mm (loại gạch lát trơn trắng, gạch lát hoa 4 mầu trở lên).

- Cấu kiện bằng bê tổng đúc sẵn, bằng sắt thép ngoài những mặt hàng chuẩn do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá.

b. Căn cứ vào giá chuẩn hoặc khung giá cho thuê nhà làm việc và sản xuất kinh doanh của Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá cho thuê nhà sản xuất và kinh doanh theo cấp loại, theo đối tượng...

c. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư, thương nghiệp sản phẩm cụ thể trong ngành (ngoài xi măng bao P300).

2. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư và giá bán lẻ (nếu có) những sản phẩm thuộc các cơ sở trực thuộc Bộ sản xuất, kinh doanh (bao gồm các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và các tổ chức xây lắp được giao kế hoạch sản xuất, tiêu thụ trong ngành). Cụ thể là:

a. Các loại vật tư:

- Xi măng rời (P200, P300, P400, P500).

- Clanh ke.

- Gạch rỗng.

- Gạch không nung.

- Gạch lá nem, lá dứa.

- Gạch silicát, gạch blốc, gạch đá ong, gạch men sứ (kể cả sản phẩm xuất khẩu).

- Gạch trang trí.

- Ngói 13 v/m2, ngói 15 v/m2.

- Ngói bò 36, ngói bò 45.

- Kính trắng, kính màu (kể cả kính mầu xuất khẩu).

- Sứ vệ sinh.

- ng sành, phụ tùng ống sành.

- Má phanh ô tô, cát tông mi-ăng, bột bảo ôn.

- Ván tường ép.

- Đá dăm (loại đá vôi) khu vực sản xuất tập trung.

- Đá hộc, đá dăm (loại đá vôi cứng đá granit cứng) thuộc khu vực không sản xuất tập trung.

- Đá hoa xuất khẩu.

- Đá lắp ghép, đá chắp ghép.

- Vôi.

- Mặt bàn grani-tô.

- Sản phẩm đồ mộc; khuôn cửa, cánh cửa, dầm trần.

- Cao lanh lọc, cao lanh thô.

b. Các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng:

- Xe goòng lật.

- Tủ điện.

- Phụ tùng cho sản xuất xi măng (bao gồm cả bi).

- Phụ tùng máy sản xuất vật liệu xây dựng.

- Cốp pha và ván khuôn thép.

- Tiểu ngũ kim.

- Xe cải tiến.

- Cửa kim loại.

- Giường, tủ y tế. - Đồng hồ đo nước.

- Phụ kiện sứ vệ sinh.

- Ke, khoá, chất, bản lề.

- Tê, van, cút, ống nước.

- Sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm mới sản xuất quy trình sản xuất chưa ổn định không có trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao.

Đối với sản phẩm và dịch vụ do Hội đồng Bộ trưởng hoặc Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền cho Uỷ ban Vật giá Nhà nước cụ thể hoá giá và quyết định giá nêu trong mục I và mục II Thông tư này mà các Bộ, các tỉnh có sản xuất để tiêu dùng trong Bộ (hoặc tỉnh) thì Bộ (hoặc tỉnh) căn cứ vào giá của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá bán trong ngành (hoặc tỉnh) sau khi trao đổi và thống nhất với Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Xây dựng (nếu là sản phẩm mang tính chuyên ngành). Trường hợp bán ra ngoài thì do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.

 

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 16/04/1985
Quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Xây dựng quyết định giá
Số kí hiệu 1-VGNN-XD/TT Ngày ban hành 01/04/1985
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày có hiệu lực 16/04/1985
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Xây dựng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Xây dựng Bộ Trưởng Nguyễn Văn Thu Các Bộ, cơ quan ngang bộ Bộ Trưởng Trần Xuân Giá
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

16/04/1985

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư liên tịch 1-VGNN-XD/TT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
01/04/1985 Văn bản được ban hành 1-VGNN-XD/TT
16/04/1985 Văn bản có hiệu lực 1-VGNN-XD/TT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh