Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 23/11/2000

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘTRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

liệu thống kê giáo dục là căn cứ quan trọng để các cơ quan quản lý giámsát, phân tích, đánh giá tình hình và dự báo xu hướng phát triển của ngành nhằmxây dựng quy hoạch, kế hoạch và đề ra chính sách quản lý giáo dục, đào tạo.

3. Số liệu thống kê giáo dụcphải được các cơ số giáo dục và cơ quan quản lý giáo dực các cấp cung cấp đầyđủ, chính xác, thống nhất và kịp thời.

Điều 2. Cơ quan quản lý số liệu thống kê giáo dục.

1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục thuộc Văn phòng Bộ (sau đây gọi tắt là Trung tâm thông tin quản lýgiáo dục) được Bộ Giáo dục và Đào tạo giaonhiệm vụ quản lý số liệu thống kê giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đại học, học viện, trườngđại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, được giao nhiệm vụquản lý số liệu thống kê giáo dục của địa phương, của cơ sở giáo dục.

II. HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Điều 3. Thẩm quyền ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê giáo dục.

1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục phối hợp với các Vụ và đơn vị trực thuộc Bộ, theo sự chỉ đạo của Tổngcục Thống kê, xây dựng và hướng dẫn thực hiện hệ thống biểu mẫu thống kê địnhkỳ theo yêu cầu thông tin quản lý của Nhà nước và của ngành về giáo dục và đàotạo trong từng giai đoạn. Hệ thống biểu mẫu được ban hành theo quy định củaliên Bộ Tổng cục Thống kê và Bộ Giáodục và Đào tạo.

2. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục có trách nhiệm thu thập những ý kiến đóng góp của các Vụ và đơn vịtrực thuộc Bộ về các chỉ tiêu và tiêu chí để cải tiến, bổ sung và hoàn thiện hệthống biểu mẫu thống kê giáo dục trong toàn ngành, phục vụ cho công tác quản lýgiáo dục.

Điều 4. Biểu mẫu thống kê chuyên biệt.

1. Các Vụ và đơn vị trực thuộcBộ khi cần phát hành biểu mẫuxuống cơ sở để thu thập các thông tin thống kê chuyên biệt hoặc nhất thời phảicó sự trao đổi phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục để tránh trùnglặp, chồng chéo các chỉ tiêu thống kê và tránh cho cơ sở phải báo cáo nhiềulần.

2. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo các đại học, học viện, trườngđại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp thực hiện thu thập sốliệu thống kê theo đúng các tiêu chí có trong hệ thống biểu mẫu thống kê địnhký do liên Bộ Tổng cục Thống kê và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Nếu do nhu cầu quản lý, đơn vị cần phảithu thập thêm những thông tin khác thì những thông tin bổ sung cần được nghiêncứu kỹ, các khái niệm của các tiêu chí và phương pháp tính toán (nếu có) phảithống nhất với các khái niệm và phương pháp tính (đã có) trong hệ thống đã banhành.

III. THU THẬP, XỬ LÝ, QUẢN LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁODỤC

Điều 5. Thu thập số liệu thống kê giáo dục.

1. Việc thu thập số liệu thốngkê giáo dục được thực hiện thông qua các biểu mẫu thống kê.

2. Khi nhận được yêu cầu củacác cơ quan có trách nhiệm thu thập số liệu thống kê giáo dục quy định tại cácĐiều 3 và 4 của văn bản này, các đơn vị có trách nhiệm cung cấp số liệu thốngkê đầy đủ, chính xác vào các biểu mẫu thống kê và gửi đúng thời hạn quy định vềcác cơ quan có yêu cầu.

Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục.

1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục có trách nhiệm thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục quahệ thống biểu mẫu thống kê định kỳ theo quy định của liên Bộ Tổng cục Thống kêvà Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Trong trường hợp cần bổ sungcác nguồn số liệu có liên quan đến giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầucông tác quản lý và chỉ đạo ngành, Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục chủ trìhoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các cuộc điều tra mẫu, điềutra chuyên đề.

3. Định kỳ 5 năm, 10 năm, Trungtâm Thông tin quản lý giáo dục xây dựng và phát hành Niên giám thống kê giáodục và đào tạo phục vụ cho việc đánh giá, tổng kết từng giai đoạn phát triển vàxây dựng chiến lược phát triển của ngành.

Điều 7. Trách nhiệm của các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ.

Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộchỉ thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục chuyên biệt hoặc nhấtthời theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của văn bản này và có trách nhiệm cungcấp kết quả đã xử lý, tổng hợp các số liệu đó cho Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục quản lý để bảo đảm số liệu thống kê được sử dụng thống nhất.

Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, trường học.

1. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đại học, học viện, trườngđại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp có trách nhiệm thuthập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục theo hệ thống biểu mẫu thống kêđịnh kỳ và hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; phối hợp với Bộ vàcác bộ phận trong đơn vị tiến hành các cuộc điều tra mẫu, chuyên đề; xây dựngNiên giám thống kê giáo dục 5 năm, 10 năm của đơn vị.

2. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đại học, học viện, trườngđại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm trướcBộ Giáo dục và Đào tạo về tínhchính xác của các số liệu đã báo cáo; tạo điều kiện cho công tác kiểm tra hằngnăm của Bộ khi có yêu cầu.

Điều 9. Bảo quản số liệu thống kê giáo dục.

Số liệu thống kê giáo dục phảiđược cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục bảo quản lưu giữ theo đúng quyđịnh của Nhà nước về bảo quản tài liệu.

IV. CÔNG BỐ, SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Điều 10. Công bố số liệu thống kê giáo dục.

1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục được giao trách nhiệm công bố, cung cấp các số liệu thống kê giáo dụccho các đơn vị trong và ngoài ngành theo quy định.

2. Vụ Công tác Chính trị phốihợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm cungcấp số liệu thống kê giáo dục cho các cơ quan thông tấn, báo chí.

3. Vụ Quan hệ Quốc tế phối hợpvới Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm cung cấpsố liệu thống kê giáo dục cho các cơ quan, tổ chức nước ngoài.

4. Vụ Kế hoạch và Tài chínhphối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệmcung cấp số liệu thống kê giáo dục về kế hoạch và tài chính cho các đơn vịtrong và ngoài ngành theo quy định.

5. Các Sở Giáo dục và Đào tạo,các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyênnghiệp có trách nhiệm công bố số liệu thống kê giáo dục của đơn vị mình phù hợpvới số liệu đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo

Điều 11. Sử dụng số liệu thống kê giáo dục.

1. Các đơn vị trong cơ quan Bộ và toàn ngành có trách nhiệm sử dụng số liệu thống kêgiáo dục thống nhất của Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục trong các văn bản,tài liệu chính thức, bảo đảm sự thống nhất về nguồn số liệu.

2. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đại học, học viện, trường đại học,trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp có trách nhiệm sử dụng số liệuthống kê giáo dục thống nhất của bộ phận thống kê trong các văn bản, tài liệu,bảo đảm sự thống nhất về nguồn số liệu.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều khoản thi hành.

Mọi vi phạm về thống kê số liệusẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê vàThông tư số 04/1999/TT-TCTK ngày 19 tháng 10 năm 1999 của Tổng cục Thống kê hướngdẫn thi hành Nghị định này./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 23/11/2000
Về việc ban hành Quy định về thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục
Số kí hiệu 47/2000/QĐ-BGDĐT Ngày ban hành 08/11/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 23/11/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giáo dục và Đào tạo Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Trưởng Nguyễn Minh Hiển
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

23/11/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
08/11/2000 Văn bản được ban hành 47/2000/QĐ-BGDĐT
23/11/2000 Văn bản có hiệu lực 47/2000/QĐ-BGDĐT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh