Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 13/03/1992

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

SỐ 102/CNNG/QLTL NGÀY 13-3-1992 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP NẶNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC XIN VÀ CHO
PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN ĐÁ QUÝ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG

Căn cứ vào pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản ngày 28-7-1989;

Căn cứ Nghị định số 130/HĐBT ngày 30-4-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và bộ máy của Bộ Công nghiệp nặng.

Căn cứ Quyết định số 333-CT ngày 23 tháng 10 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tổ chức quản lý các hoạt động điều tra địa chất, thăm dò, khai thác mỏ, chế tác và mua bán đá quý;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý để áp dụng thống nhất trong phạm vị cả nước.

Điều 2- Những quy định về thủ tục xin khai thác mỏ đá quy theo quy định tại thông tư số 247/MĐC-TP ngày 14 tháng 7 năm 1987 của Tổng cục mỏ và Đia chất nay không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3- Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các địa phương có tài nguyên đá quý và các tổ chức kinh tế muốn tham gia thăm dò khai thác mỏ đá quý trong phạm vi cả nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN ĐÁ QUÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/CNNG/QLTN ngày 13 tháng 3 năm 1992)

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

I.1- Trong quy định này những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đá quý chỉ gồm những loại theo quy định ở Điều 1 của Quyết định 333-CT ngày 23-10-1991: Kim cương, rubi, saphia, emơrôt và những loại đá quý tự nhiên khác có giá trị tương đương.

2. Khai thác mỏ là những hoạt động nhằm thu được sản phẩm đá quý thô từ lòng đất, kể cả những hoạt động thăm dò gắn liền với quá trình chuẩn bị khai thác và khai thác mỏ.

3. Các doanh nghiệp khai thác đá quý (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp) bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hành nghề khai thác đá quý theo quy định của Luật công ty (Lệnh số 47-LCT/HĐNN8 ngày 2-1-1991) và Luật doanh nghiệp tư nhân (lệnh số 48-LCT/HĐNN8 ngày 2-1-1991).

4. Khu vực khai thác mỏ đá quý là khu vực lòng đất có tài nguyên đá quý được Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng hoặc người được Bổ trưởng uỷ quyền giao cho doanh nghiệp để khai thác tài nguyên đá quý, bằng quyết định

I.2- Trước khi khai thác, mọi khu vực khai thác mỏ đã giao đều phải được đăng ký Nhà nước tại Cục quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước (QLTNKSNN) hoặc Chi cục QLTNKSNN khu vực (nếu có).

I.3- Mọi hoạt động khai thác tài nguyên đá quý không có quyết định giao khu vực khai thác mỏ hoặc giấy phép khai thác tài nguyên đá quý của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền đều coi là hoạt động khai thác trái phép.

I.4- Các doanh nghiệp trúng thầu đã mua khoán được tài nguyên đá quý cũng như các doanh nghiệp có điều kiện thuộc trường hợp theo quy định ở Điều 1.5 được sử dụng tài liệu địa chất của lô trúng thầu hoặc của diện mua khoán đã có tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công nghiệp nặng để lập đề án khai thác mỏ và phải thanh toán chi phí về việc đó.

I.5- Trong trường hợp đặc biệt doanh nghiệp được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng cho phép hoặc doanh nghiệp là tổ chức liên doanh với nước ngoài đã có giấy phép đầu tư theo luật định về khai thác mỏ không thông qua đấu thầu hoặc bán khoán thì việc xin phép khai thác tài nguyên đá quý tuân theo các thủ tục quy định đối với tài nguyên khoáng sản rắn nói chung.

I.6- Nguyên tắc thủ tục về việc xin phép sử dụng đất mặt để tiến hành các hoạt động khai thác mỏ tuân theo Luật đất đai và các quy định liên quan hiện hành về việc giao đất chuyên dụng.

 

II. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP

II.1. Để xin quyết định giao khu vực khai thác mỏ doanh nghiệp trúng thầu hoặc đã mua khoán được lô taì nguyên đá quý phải gửi đến Cục QLTNSNN 3 bộ hồ sơ xin khai thác tài nguyên đá quý gồm có:

- Đơn xin khai thác mỏ (mẫu số 1)

- Đề án khai thác mỏ, kèm theo bản đồ khu vực khai thác mỏ (mẫu số)

- Quyết định trúng thầu kèm theo chứng từ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy chế đấu thầu, hoặc văn bản xác nhận đã mua khoán và chứng từ về việc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy chế bán khoán.

II.2. Đề án khai thác mỏ của các doanh nghiệp phải được Cục trưởng Cục QLTNKSNN thoả thuận về mục tiêu, biện pháp chống tổn thất tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường liên quan.

II.3. Chậm nhất 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin khai thác mỏ Cục QLTNKSNN phải thẩm định xong hồ sơ, kể cả việc thoả thuận với doanh nghiệp về đề án khai thác mỏ, dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng Công nghiệp nặng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền ký.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

III.1. Những quyết định giao khu vực khai thác mỏ đá quý do Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng cấp trước ngày ban hành quy định này nếu còn thời hạn, không thay đổi chủ giấy phép hoặc các điều kiện theo quy định của Quyết định đó thì nay vẫn có hiệu lực thi hành.

III.2. Những hoạt động khai thác mỏ đá quý đang tiến hành dưới mọi hình thức nhưng chưa có quyết định giao khu vực khai thác mỏ hoặc giấy phép khai thác tài nguyên theo đúng quy định này thì trong thời hạn 60 ngày kể từ khi ban hành quy định này đều phải làm lại thủ tục theo quy định này.

Hết thời hạn nói trên những hoạt động khai thác tài nguyên đá quý trái với quy định này đều là khai thác trái phép và phải đình chỉ theo quy định của Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản.

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(Tỉnh, thành phố), ngày tháng năm

ĐƠN XIN KHAI THÁC MỎ ĐÁ QUÝ

Kính gửi: - Bộ Công nghiệp nặng

- Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước

Tên doanh nghiệp:

Trụ sở giao dịch:

Họ và tên chủ doanh nghiệp:

Giấy phép (Quyết định) thành lập doanh nghiệp:

Số: do

Cấp ngày:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có):

Số ĐKKD: do

Cấp ngày:

Doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) đã trúng thầu tại cuộc đấu thầu tổ chức ngày tháng năm ở (tên lô đấu thầu)

Đề nghị Bộ Công nghiệp nặng, Cục QLTNKSNN cho phép (tên doanh nghiệp) được khai thác đá quý ở lô nói trên.

- Khu vực khai thác mỏ đá quý có diện tích .... ha, có toạ độ khống chế trong bản đồ khu vực khai thác mỏ kèm theo.

- Trữ lượng đá quý (từng loại) kg

- Khoáng sản đá quý (loại gì, nếu có)

- Công suất mỏ: m3/năm

- Thời gian khai thác: tháng (năm)

- Phương thức khai thác: tháng (năm)

- Phương thức khai thác (thủ công, cơ giới)

- Tên và học vị chuyên môn của Giám đốc điều hành hoặc người chỉ đạo chính về kỹ thuật sản xuất và an toàn mỏ.

(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng những quy định tại Quyết định số 333-CT ngày 23 tháng 10 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tổ chức, quản lý các hoạt động điều tra địa chất, thăm dò - khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý và các quy định cụ thể của Bộ Công nghiệp nặng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thi hành quyết định nói trên.

Chủ doanh nghiệp

(Ký tên đóng dấu)

Tài liệu kèm theo đơn gồm:

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 13/03/1992
Quy định thủ tục xin và cho phép khai thác tài nguyên đá quý
Số kí hiệu 102-CNNG/QLTN Ngày ban hành 13/03/1992
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 13/03/1992
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Các Bộ, cơ quan ngang bộ Chưa xác định Trần Lum
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

13/03/1992

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 102-CNNG/QLTN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
13/03/1992 Văn bản được ban hành 102-CNNG/QLTN
13/03/1992 Văn bản có hiệu lực 102-CNNG/QLTN
24/02/1994 Văn bản hết hiệu lực 102-CNNG/QLTN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh