-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc sửa đổi Quy chế điều hành thực hiện dự án
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và tái tạo rừng vùng đầunguồn sông Đà.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1998 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triểnnông thôn.
Căn cứ vào quyết định số 115/1998/QĐ-BNN ngày 12/8/1998 của Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành Quy chế điều hành thựchiện dự án Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và tái tạo rừng vùng đầu nguồn sông Đà(Đảo nợ) .
Căn cứ Tờ trình ngày 20/4/2000 của Trưởng Ban quản lý các dự ánviện trợ Lâm nghiệp, Cục trưởng Cục phát triển Lâm nghiệp v/v đề nghị sửa đổi,bổ sung Quy chế điều hành thực hiện dự án Đảo nợ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Nay sửa đổi Quy chế điều hành thực hiện dự án Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vàtái tạo rừng vùng đầu nguồn sông Đà đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn ban hành kèm theo quyết định số 115/1998/QĐ-BNN ngày 12/8/1998 như sau:
1)Huỷ bỏ điểm 3 điều 6.
2)Bổ sung thêm điểm 5 điều 7 như sau:
Thànhlập hội đồng nghiệm thu: thành phần hội đồng nghiệm thu gồm: Chủ tịch hội đồnglà Trưởng hoặc Phó Ban quản lý dự án cấp huyện. Thành viên hội đồng gồm kế toánvà điều phối viên dự án cấp huyện, đại diện các ngành ở huyện (giao thông, xâydựng, thuỷ lợi, nông lâm nghiệp), tiến hành nghiệm thu theo đúng qui định hiệnhành của Nhà nước.
3)Thay đổi toàn bộ điều 13 như sau:
Nhữngnội dung kế hoạch dự án được triển khai thực hiện thông qua các hợp đồng kinhtế A-B tại các Ban quản lý dự án cấp huyện. Khi kết thúc hoặc thanh lý hợpđồng, Ban quản lý dự án cấp huyện thành lập hội đồng nghiệm thu và tiến hànhnghiệm thu các công trình xây dựng cơ bản (lâm sinh, lâm nông nghiệp và cáccông trình xây dựng cơ sở hạ tầng) theo điểm 5 điều 7 mới bổ sung trong quyếtđinh này.
Banquản lý dự án cấp huyện chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu, số lượng vàchất lượng các công trình. Trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng nghiệmthu Trưởng ban quản lý dự án cấp huyện ký xác nhận khối lượng công trình làm cơsở thanh lý vốn cho bên thi công (b), chuẩn bị hồ sơ, báo cáo trình UBND tỉnhphê duyệt quyết toán công trình hoàn thành.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.- Chánh văn phòng Bộ, các Vụ, Cục chức năng liên quan và Ban điều hành Trung ươngdự án, Trưởng Ban quản lý dự án Trung ương và địa phương thuộc hai tỉnh Sơn Lavà Lai châu chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
103_2000_qd-bnn-tccb_8204-doc-7217991861248.doc |
Về việc sửa đổi Quy chế điều hành thực hiện dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và tái tạo rừng vùng đầu nguồn sông Đà. | |||
Số kí hiệu | 103/2000/QĐ-BNN/TCCB | Ngày ban hành | 12/10/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/10/2000 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài nguyên và Môi trường | Lĩnh vực | Tài nguyên, Môi trường |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thứ trưởng | Nguyễn Văn Đằng |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
12/10/2000
Quyết định 103/2000/QĐ-BNN/TCCB
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/10/2000 | Văn bản được ban hành | 103/2000/QĐ-BNN/TCCB | |
12/10/2000 | Văn bản có hiệu lực | 103/2000/QĐ-BNN/TCCB |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác