-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ phân phối và quản lý thu nhập của cán bộ, công nhân bộ quốc phòng làm việc ở các xí nghiệp quốc phòng Libi
_____________________________
Sau khi trao đổi và thống nhất ý kiến với Bộ Quốc phòng ( Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và kinh tế ) và căn cứ vào đặc điểm công việc của cán bộ công nhân quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tiền lương thực tế của cán bộ, công nhân Bộ Quốc phòng làm việc ở các xí nghiệp Quốc phòng Libi như sau :
I - NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG :
Phần tiền lương thực tế do Libi thanh toán cho người đi hợp tác, sau khi khấu trừ các khoản thuế, lệ phí và bảo hiểm do LiBi giữ lại, phía Việt nam còn được nhận 50% bằng tiền Dina địa phương và 50% bằng tiền Đina chuyển đổi ra đôla Mỹ chuyển về nước. Các khoản tiền phía việt nam nhận được được phân phối như sau ( xem ví dụ ở phụ lục 1 đính kèm ).
1- Phân phối phần 50% tiền lương thực tế bằng Đina địa phương.
a) Người đi hợp tác được hưởng 90% của phần tiền lương thực tế bằng Đina địa phương để chi tiêu cho sinh hoạt ở nước sở tại.
b) Số 10% còn lại của phần lương thực tế bằng Đina địa phương được đưa vào quỹ quản lý của Ban đại diện tại LiBi để đảm bảo cho các hoạt động của Ban này trong công tác đối nội và đối ngoại, đồng thời hỗ trợ cho hoạt động văn hoá tinh thần cho tập thể đi hợp tác giải quyết những trường hợp cần thiết.
2- Phân phối phần 50% tiền lương thực tế bằng Đina chuyển đổi ( Chuyển đổi ra Đô la Mỹ ), chuyển về nước qua Ngân hàng ngoại thương Việt nam.
a) Người đi hợp tác được hưởng 30% của phần tiền lương thực tế bằng Đina chuyển đổi.
b) Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế được giữ lại 16% của số lương thực tế bằng Đina chuyển đổi để chi tiêu cho sự nghiệp hợp tác lao động.
c) Số 54% còn lại của lương thực tế bằng Đina chuyển đổi ra Đô la Mỹ thì nộp vào quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước, tài khoản "L20" tại Ngân hàng Ngoại thương Việt nam và được dành để đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cuả công nghiệp quốc phòng, khi cần dùng ngoại tệ mạnh.
II - QUẢN LÝ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI VỀ HỢP TÁC LAO ĐỘNG :
1- Quản lý tài chính ở nước ngoài ( ở Ban địa diện Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế tại LiBi ).
a) Đối với khoản thu bằng Đina chuyển đổi ra Đô la Mỹ, người đạI diện ( là chủ tài khoản ) mở tài khoản tại Ngân hàng ngoại thương LiBi.
Việc chuyển tiền về nước cần được tiến hành theo định kỳ hàng quý vào tài khoản ngoại tệ của Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, đồng thời có thông báo cho Bộ Tài chính.
b) Đối với khoản thu bằng Đina địa phương :
- Ban đại diện trả cho người đi hợp tác 90% để chi tiêu cho sinh hoạt tại nước sở tại như nêu ở điểm 1a mục I.
- Chuyển 10% vào tài khoản thu của Ban đại diện mở tại Ngân hàng nước sở tại để chi tiêu theo nội dung tại điểm 1b mục I.
Các khoản chi tiêu của Ban đại diện phải theo chế dộ hiện hành của Nhà nước và hạch toán kế toán rõ ràng. Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, Ban đại diện làm báo cáo quyết toán, gửi về Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng.
2 - Quản lý tài chính ở trong nước :
a) Đối với số Đina chuyển đổi ra Đô la Mỹ chuyển về nước vào tài khoản ngoại tệ của Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế tại Ngân hàng Ngoại thương, không chậm quá 15 ngày, sau khi tiền từ nước ngoài chuyển về nước, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế có trách nhiệm và nghĩa vụ trích 54% từ tài khoản này nộp vào tài khoản " 120 - 004" tiền gửi ngoại tệ của quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước.
b) Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế làm việc với Ngân hàng Ngoại thương để làm thủ tục chuyển ngoại tệ của người đi hợp tác được hưởng gửi về ( trong phần 30%) cho gia đình của họ.
c) Số ngoại tệ 16% dùng để Tổng cục trả phần lương để lại trong nước cho người đi hợp tác và các khoản chi khác cho sự nghiệp hợp tác lao động.
Khi cần tiền Việt nam, Tổng cục bán số ngoại tệ này qua Ngân hàng Ngoại thương theo tỷ giá NHNT công bố, trong đó ưu tiên bán cho quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước.
d) Khi có nhu cầu chi tiêu ngoại tệ để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật của công nghiệp quốc phòng thì Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế có phương án và kiến nghị cụ thể để Bộ Quốc phòng duyệt và uỷ nhiệm cho Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế làm việc với Bộ Tài chính.
e) Hàng quý, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế kết toán số ngoại tệ trích nộp vào quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước và so sánh đối chiếu với tỉ lệ nghĩa vụ quy định.
Hết năm, Tổng cục công nghiệp quốc phòng và Kinh tế báo cáo quyết toán toàn bộ tình hình phân phối số thu nhập vè hợp tác lao động và nghĩa vụ nộp ngân sách của ngành để gửi cho Bộ Tài chính, thời hạn chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm sau ( Mẫu báo cáo quyết toán theo phụ lục 2 đính kèm ).
Căn cứ vào các quy định trên đây, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Kinh tế hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các khoản thu chi ngoại tệ chuyển đổi, mức chi bằng Đina địa phương và tiền Vệt Nam cho các đơn vị hợp tác lao động của Tổng cục.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.01.1989. Các quy định trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1502497425420_107758540481_31 TC-TC-DN Phu luc.doc |
1502497426356_107758899355_31 TC-TC-DN.doc |
Hướng dẫn chế độ phân phối và quản lý thu nhập của cán bộ, công nhân bộ quốc phòng làm việc ở các xí nghiệp quốc phòng Libi | ||||||
Số kí hiệu | 31 TC-TC-ĐN | Ngày ban hành | 15/08/1989 | |||
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1989 | |||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | |||||
Ngành | An ninh - Quốc phòng | Lĩnh vực | An ninh và trật tự, an toàn xã hội | |||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Ngô Thiết Thạch | |||
Phạm vi | ||||||
Thông tin áp dụng | ||||||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/01/1989
Thông tư 31 TC-TC-ĐN
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/08/1989 | Văn bản được ban hành | 31 TC-TC-ĐN | |
01/01/1989 | Văn bản có hiệu lực | 31 TC-TC-ĐN |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác