-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 09/CP
ngày 12 tháng 02 năm 1996
về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 09/CP ngày 12 tháng 02 năm 1996về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh như sau:
1- Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi bổ sung như sau:
"1.Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng: các Tổng cục; Quân khu, Quân đoàn; Quân chủng; Binhchủng; Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng; các Học viện, nhà trường và các cơ quanđơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng".
2- Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3.Công văn đề nghị giao đất của Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp giao đấtthuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ hoặc công văn đề nghị giao đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thịxã, thành phố thuộc tỉnh đối với trường hợp giao đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương".
3- Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1.Thủ tướng Chính phủ quyết định giao đất cho các đơn vị lực lượng vũ trang nhândân khi có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong những trườnghợp cần thiết ngoài quy định tại khoản 2 Điều này.
2.Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương quyết định giao đất cho các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dânkhi có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định:
a)Từ 1 ha trở xuống đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng, đất khu dâncư nông thôn, đất đô thị; từ 2 ha trở xuống đối với đất trống, đồi núi trọc chomỗi công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
b)Từ 5 ha trở xuống đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng; từ 10 ha trởxuống đối với đất trống, đồi núi trọc cho mỗi công trình sử dụng vào mục đíchquy định tại điểm 8 khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai."
4- Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1.Việc sử dụng đất quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiệntheo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ xét duyệt.
2.Việc thu hồi hoặc chuyển đất quốc phòng, an ninh để sử dụng vào mục đích khácdo Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định từng trường hợpcụ thể theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương đối với trường hợp thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ;có ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thịxã, thành phố thuộc tỉnh, đối với trường hợp thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương.
3.Thẩm quyền thu hồi, chuyển đất quốc phòng, an ninh để sử dụng vào mục đích khácthực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Đất đai".
Điều 2. Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký, các quy định trướcđây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
BộQuốc phòng, Bộ Công an và Tổng cục Địa chính theo chức năng và nhiệm vụ củamình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1502444230359_157602778183_69.2000.ND.CP.doc |
1502444230951_157603767555_69.2000.ND.CP.doc |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 09/CP ngày 12 tháng 02 năm 1996 về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh | |||
Số kí hiệu | 69/2000/NĐ-CP | Ngày ban hành | 20/11/2000 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 05/12/2000 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | An ninh - Quốc phòng | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Phan Văn Khải |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
05/12/2000
Nghị định 69/2000/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/11/2000 | Văn bản được ban hành | 69/2000/NĐ-CP | |
05/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | 69/2000/NĐ-CP | |
16/11/2004 | Văn bản hết hiệu lực | 69/2000/NĐ-CP |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác