Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 27/05/2000

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may

________________________

 

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Công nghiệp số 29/1999/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 7 tháng 9 năm 1999 quy định việc giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000;

Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng nguyên liệu sản xuất trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;

Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc thưởng hạn ngạch hàng dệt may như sau:

I.- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000

- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1999.

- Nguồn hạn ngạch thưởng được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2000. Số lượng cụ thể nêu ở các phần sau Thông tư này.

II.- THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC SANG EU NĂM 2000:

Việc thưỏng cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:

a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 . Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng (cat.) nào thì được ưu tiên Cat. đó và mỗi doanh nghiệp chỉ được ưu tiên mỗi Cat. một lần

b/ Hạn ngạch thưởng như sau:

1/ T.Shirt (cat.4):

680.000 chiếc

2/ Ao len (cat.5):

50.000 chiếc

3/ Quần (cat.6):

250.000 chiếc

4/ Sơmi nữ (cat.7):

70.000 chiếc

5/ Sơmi nam (cat.8):

400.000 chiếc

6/ Ao dài nữ (Cat.26):

30.000 chiếc

7/ Bộ quần áo nữ (Cat.29):

17.500 bộ

8/ Quần áo thể thao (cat.73):

20.000 bộ

9/ Quần áo (cat.78):

20,0 tấn

c/ Mức thưởng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 , tối đa là:

1/ Cat.4:

40.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 dưới 200.000 chiếc.

 

60.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 từ 200.000 chiếc trở lên

2/ Cat.5, 6:

5.000 chiếc

3/ Cat.7,26:

10.000 chiếc

4/ Cat.8:

50.000 chiếc

5/ Cat.29,73:

5.000 bộ

6/ Cat.78):

2,0 tấn

Ghi chú: - Cat.4 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải dệt kim.

- Cat.6 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp sản xuất quần dài

Đối với các hợp đồng có số lượng dưới mức quy định thì được cấp theo số lượng ghi trong hợp đồng; các hợp đồng có số lượng cao hơn được cấp mức tối đa theo quy định.

d/ Hồ sơ xét thưởng gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải sản xuất trong nước, hoá đơn mua vải sản xuất trong nước. Hồ sơ gửi về Bộ thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu ), chậm nhất là ngày 30/9/2000.

III/ THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999:

a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2,0 triệu USD, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 1,5 triệu USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.

b/ Hạn ngạch thưởng như sau:

1/ T.Shirt ( Cat.4):

300.000 chiếc

2/ Ao len ( Cat.5):

112.500 chiếc

3/ Sơmi nữ ( Cat.7):

67.500 chiếc

4/ Sơmi nam ( Cat.8):

250.000 chiếc

5/ Ao khoác nữ (Cat.15):

23.750 chiếc

6/ Ao dài nữ ( Cat.26):

27.500 chiếc

7/ Quần áo thể thao (Cat.73):

30.000 bộ

8/ Quần áo ( Cat.78):

40,0 tấn

9/ Quần áo ( Cat.83):

20,0 tấn

c/ Tiêu chuẩn thưởng: xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1999 được thưởng tương đương 2 chiếc áo sơmi nam ( Cat.8) hoặc các chủng loại (Cat.) khác quy đổi theo tỷ lệ tương ứng.

Các chủng loại (Cat.) thưởng được giao phù hợp với năng lực sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp, có xem xét ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất chuyên ngành, xuất khẩu giá cao, thị trường mới, khách hàng mới... Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại khác theo tỷ lệ quy đổi tương ứng đã quy định trong Hiệp định giữa Việt nam và EU, cụ thể như phụ lục I đính kèm Thông tư này.

d/ Hồ sơ xét thưởng:

Các doanh nghiệp có nhu cầu thửơng hạn ngạch hàng dệt may xúât khẩu sang thị trường EU gửi công văn (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại trước ngày 15/6/2000.

Để việc xét thửơng phù hợp nhu cầu sản xuất và kinh doanh, các Doanh nghiệp ghi chủng loại hàng (Cat.) có nhu cầu theo thứ tự ưu tiên (1,2,3...).

VI/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

1/ Các doanh nghiệp được thưởng hạn ngạch nếu không thực hiện phải có thông báo hoàn trả bằng văn bản để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.

2/ Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 27/05/2000
Về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may
Số kí hiệu 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN Ngày ban hành 12/05/2000
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày có hiệu lực 27/05/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Kế hoạch và Đầu tư Công thương Khoa học và Công nghệ Tài chính -Thuế - Ngân hàng An ninh - Quốc phòng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Các Bộ, cơ quan ngang bộ Thứ trưởng Hồ Tuấn Nghiêm; Trần Văn Tá; Lê Thế Tiệm; Bùi Mạnh Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

27/05/2000

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
12/05/2000 Văn bản được ban hành 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
27/05/2000 Văn bản có hiệu lực 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
31/12/2000 Văn bản hết hiệu lực 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh