-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Ban hành Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sảnxuất được
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủquy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2000 củaChính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục vật tư xây dựng thuộcloại trong nước đã sản xuất được;
Sau khi có ý kiến thống nhất của các bộ, ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Banhành kèm theo Quyết định này Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất đượcđể làm căn cứ phân biệt thực hiện việc không thuộc diện chịu thuế giá trị giatăng khi nhập khẩu đối với vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được theoquy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2000/NĐ-CP ngày 09/5/2000 của Chínhphủ.
Điều 2. Vậttư xây dựng là các nguyên vật liệu đầu vào (không bao gồm máy móc, thiết bịcông nghệ và vật tư sản xuất) để xây dựng các công trình hình thành tài sản củacác doanh nghiệp theo giấy phép đầu tư, dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư quyđịnh tại Nghị định 14/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 và Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày08/7/1999 của Chính phủ.
Điều 3.Trường hợp một số loại nguyên vật liệu trong nước sản xuất được đã ban hành tạiQuyết định số 230/2000/QĐ-BKH ngày 04/5/2000 được dùng vào mục đích xây dựngcông trình hình thành tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 2 củaQuyết định này thì cũng lấy Quyết định 230/2000/QĐ-BKH làm căn cứ phân biệt cácloại vật tư trong nước chưa sản xuất được không thuộc diện chịu thuế giá trịgia tăng khi nhập khẩu.
Điều 4.Trong quá trình sử dụng Danh mục nếu có ý kiến không thống nhất giữa cơ quanHải quan với doanh nghiệp thì cơ quan Hải quan phối hợp với các Sở Kế hoạch vàĐầu tư địa phương xem xét để xử lý. Trường hợp còn vướng mắc thì Tổng cục Hảiquan kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét quyết định hoặc sửa đổi bổ sungDanh mục.
Điều 5.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cả đối với cáctờ khai nguyên vật liệu, bán thành phẩm nhập khẩu thuộc diện điều chỉnh củaQuyết định này kể từ ngày Nghị định 15/2000/NĐ-CP ngày 09/5/2000 của Chính phủcó hiệu lực./.
Ban hành Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được | |||
Số kí hiệu | 462/2000/QĐ-BKHĐT | Ngày ban hành | 15/09/2000 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 30/09/2000 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Kế hoạch và Đầu tư | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thứ trưởng | Lại Quang Thực |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
30/09/2000
462/2000/QĐ-BKHĐT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/09/2000 | Văn bản được ban hành | 462/2000/QĐ-BKHĐT | |
30/09/2000 | Văn bản có hiệu lực | 462/2000/QĐ-BKHĐT | |
05/10/2003 | Văn bản hết hiệu lực | 462/2000/QĐ-BKHĐT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác