-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam
________________
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10, ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam như sau:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam gồm các tin, tài liệu trong phạm vi sau:
1. Tin, tài liệu, số liệu điều tra, khảo sát về thực trạng tình hình tư tưởng, đời sống của cán bộ, hội viên và nông dân chưa công bố hoặc không công bố.
2. Tài liệu, văn bản thẩm định, đánh giá, xử lý về công tác cán bộ của Hội có liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ chưa công bố.
3. Nội dung làm việc của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước với Ban Thường vụ Trung ương Hội về các vấn đề chính trị, nội bộ của Hội Nông dân Việt Nam chưa công bố.
4. Nội dung công tác vận động hội viên, nông dân mà Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao cho Trung ương Hội Nông dân Việt Nam nghiên cứu chưa công bố.
5. Tin, tài liệu của Đảng đoàn Hội Nông dân Việt Nam liên quan đến công tác an ninh, quốc phòng; dân tộc, tôn giáo của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam chưa công bố.
6. Tin, tài liệu do cá nhân, tổ chức nước ngoài, các tổ chức quốc tế trao đổi với Hội Nông dân Việt Nam mà hai bên thỏa thuận chưa công bố. Chủ trương, giải pháp hoạt động đối ngoại của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam chưa công bố.
7. Hồ sơ, tài liệu về các vụ việc đang thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội Nông dân các cấp chưa công bố.
8. Hồ sơ cán bộ Ban Chấp hành Hội Nông dân cấp tỉnh và Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
9. Tài liệu về hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ, mật khẩu, quy định, quy ước đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
10. Tài liệu của Hội Nông dân Việt Nam có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2014 và thay thế Quyết định số 1305/2004/QĐ-BCA(A11), ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam.
1. Cơ quan chức năng của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thi hành Thông tư này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Bản PDF |
1501982538245_119383326044_VanBanGoc_32.2014.TT-BCA-A81.pdf |
File đính kèm: |
1501982537535_119382990524_32.2014.TT.BCA.A81.doc |
Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Hội Nông dân Việt Nam | |||
Số kí hiệu | 32/2014/TT-BCA-A81 | Ngày ban hành | 25/07/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/09/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | An ninh - Quốc phòng | Lĩnh vực | An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Công An | Bộ Trưởng | Trần Đại Quang |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
09/09/2014
Thông tư 32/2014/TT-BCA-A81
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/07/2014 | Văn bản được ban hành | 32/2014/TT-BCA-A81 | |
09/09/2014 | Văn bản có hiệu lực | 32/2014/TT-BCA-A81 |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác