Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/04/2017

THÔNG TƯ

Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng

___________________________________

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, khảo sát phục vụ lập quy hoạch xây dựng và các công tác khảo sát khác có liên quan trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2015/NĐ-CP) và các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác vận dụng, áp dụng các quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Nguyên tắc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng

1. Chi phí khảo sát xây dựng được xác định phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 74 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

2. Chi phí khảo sát xây dựng được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình và phù hợp với các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng, các bước thiết kế, loại công tác khảo sát xây dựng, cấp công trình và các quy định có liên quan.

3. Quản lý chi phí khảo sát xây dựng gồm: quản lý dự toán chi phí khảo sát xây dựng, quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng và quản lý giá khảo sát xây dựng.

4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trong việc đảm bảo chất lượng khảo sát xây dựng và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

Chương II

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH                                                  CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Điều 4. Nội dung chi phí khảo sát xây dựng

1. Chi phí khảo sát xây dựng được xác định bằng dự toán chi phí khảo sát xây dựng.

2. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí khác phục vụ công tác khảo sát, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Nội dung các khoản mục chi phí như sau:

a) Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu; chi phí nhân công và chi phí máy, thiết bị khảo sát.

b) Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp thực hiện công tác khảo sát xây dựng, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ khảo sát xây dựng tại công trường và một số chi phí khác có liên quan.

c) Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp khảo sát xây dựng được dự tính trước trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng.

d) Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát gồm chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng trên cơ sở nhiệm vụ khảo sát xây dựng được phê duyệt, lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và chi phí hạng mục chung.

đ) Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế phải nộp theo quy định.

e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và yếu tố trượt giá trong thời gian khảo sát xây dựng.

Điều 5. Phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng

1. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện cụ thể để thực hiện các công tác khảo sát xây dựng của từng công trình, dự án, dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau:

a) Xác định theo khối lượng và đơn giá khảo sát xây dựng;

b) Xác định theo khối lượng hao phí vật liệu, nhiên liệu; nhân công; máy và thiết bị khảo sát và bảng giá tương ứng.

2. Các phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Xác định một số khoản chi phí có liên quan đến khảo sát xây dựng

1. Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng xác định bằng 3% của dự toán chi phí khảo sát xây dựng tương ứng.

2. Chi phí giám sát khảo sát xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố.

Chương III

QUẢN LÝ CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí khảo sát xây dựng

Chủ đầu tư, người đứng đầu cơ quan được giao chuẩn bị dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí khảo sát xây dựng cùng với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.

Điều 8. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng

1. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng đã phê duyệt được điều chỉnh trong trường hợp nhiệm vụ khảo sát xây dựng có sự điều chỉnh, bổ sung.

2. Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí khảo sát xây dựng điều chỉnh.

Điều 9. Quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng

1. Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán khảo sát xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

2. Quản lý định mức khảo sát xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

Điều 10. Quản lý giá khảo sát xây dựng

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định giá vật liệu khảo sát xây dựng, giá nhân công khảo sát xây dựng, giá ca máy và thiết bị khảo sát và đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở để công bố giá khảo sát xây dựng phục vụ việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

2. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán khảo sát xây dựng trên cơ sở phương pháp xác định giá khảo sát xây dựng, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công cụ thể của công trình.

3. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm tra nhiệm vụ, đơn giá, dự toán khảo sát xây dựng. Chi phí thẩm tra được xác định bằng cách lập dự toán.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với dự toán chi phí khảo sát xây dựng đã phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này nhưng chưa ký hợp đồng thực hiện công tác khảo sát thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng hướng dẫn của Thông tư này để điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.

2. Đối với các công tác khảo sát xây dựng đã ký hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2017. Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/04/2017
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
Số kí hiệu 01/2017/TT-BXD Ngày ban hành 06/02/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/04/2017
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Xây dựng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Xây dựng Thứ trưởng Bùi Phạm Khánh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/04/2017

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 01/2017/TT-BXD

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
06/02/2017 Văn bản được ban hành 01/2017/TT-BXD
01/04/2017 Văn bản có hiệu lực 01/2017/TT-BXD
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh