-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 48/2012/TT-BNNPTNT NGÀY 26/9/2012 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THỦY SẢN, TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, SƠ CHẾ PHÙ HỢP VỚI QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
Điều 1. Sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (sau đây viết là Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT)
1. Tên Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT được sửa thành “Thông tư quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt”.
2. Sửa đổi Điều 1 Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận; đánh giá, chứng nhận; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.”
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT
1. Bãi bỏ cụm từ: “trồng trọt”, “sơ chế”, “và/hoặc sơ chế (sản xuất/sơ chế)”, “/sơ chế” tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8 Điều 2.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4.
3. Bãi bỏ cụm từ “trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông học, sinh học đối với lĩnh vực trồng trọt” tại điểm a khoản 1 Điều 6.
4. Bãi bỏ cụm từ “sản phẩm rau, quả, chè thuộc lĩnh vực trồng trọt” tại khoản 1 Điều 16.
5. Bãi bỏ cụm từ “Cục Trồng trọt” tại điểm b khoản 4 Điều 17.
6. Bãi bỏ mã số “CGĐG-VietGAP-TT 01” tại Phụ lục I.
7. Bãi bỏ cụm từ “trồng trọt” tại Phụ lục II.
8. Bãi bỏ cụm từ “/sơ chế” tại Phụ lục III.
9. Bãi bỏ cụm từ “Trồng trọt (TT)” và cụm từ “Mã số của một tổ chức chứng nhận VietGAP được chỉ định thứ 01 của năm 2012 do Cục Trồng trọt chỉ định là VietGAP-TT-12-01” tại Phụ lục VII.
10. Bãi bỏ Phụ lục IXB.
11. Bãi bỏ “mục III” tại Phụ lục XI.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 8 năm 2018.
2. Bãi bỏ Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/04/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho lúa; Quyết định số 2999/QĐ- BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cà phê.
1. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP trồng trọt theo quy định của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT trước khi Thông tư này có hiệu lực được sử dụng Giấy chứng nhận VietGAP đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận VietGAP và được giám sát theo quy định của tổ chức chứng nhận.
2. Tổ chức chứng nhận VietGAP trồng trọt đã được chỉ định theo quy định của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT trước khi Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện hoạt động giám sát đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận VietGAP.
Bản PDF |
387628-pdf-18928458352621498.pdf |
File đính kèm: |
06_2018_tt-bnnptnt_387628-doc-18928510872172898.doc |
Sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt | |||
Số kí hiệu | 06/2018/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 21/06/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/08/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thứ trưởng | Lê Quốc Doanh |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
06/08/2018
Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/06/2018 | Văn bản được ban hành | 06/2018/TT-BNNPTNT | |
06/08/2018 | Văn bản có hiệu lực | 06/2018/TT-BNNPTNT |
Văn bản bị bãi bỏ một phần |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản bị hết hiệu lực một phần |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản chỉ được bổ sung |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản căn cứ |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác