Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/07/2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC ÂM THANH VIÊN, PHÁT THANH VIÊN, KỸ THUẬT DỰNG PHIM, QUAY PHIM THUỘC CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông

1. Chức danh Âm thanh viên

a) Âm thanh viên hạng I

Mã số: V11.09.23

b) Âm thanh viên hạng II

Mã số: V11.09.24

c) Âm thanh viên hạng III

Mã số: V11.09.25

d) Âm thanh viên hạng IV

Mã số: V11.09.26

2. Chức danh Phát thanh viên

 

a) Phát thanh viên hạng I

Mã số: V11.10.27

b) Phát thanh viên hạng II

Mã số: V11.10.28

c) Phát thanh viên hạng III

Mã số: V11.10.29

d) Phát thanh viên hạng IV

Mã số: V11.10.30

3. Chức danh Kỹ thuật dựng phim

 

a) Kỹ thuật dựng phim hạng I

Mã số: V11.11.31

b) Kỹ thuật dựng phim hạng II

Mã số: V11.11.32

c) Kỹ thuật dựng phim hạng III

Mã số: V11.11.33

d) Kỹ thuật dựng phim hạng IV

Mã số: V11.11.34

4. Chức danh Quay phim

 

a) Quay phim hạng I

Mã số: V11.12.35

b) Quay phim hạng II

Mã số: V11.12.36

c) Quay phim hạng III

Mã số: V11.12.37

d) Quay phim hạng IV

Mã số: V11.12.38

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/07/2018
quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
Số kí hiệu 05/2018/TT-BNV Ngày ban hành 09/05/2018
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/07/2018
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nội vụ Lĩnh vực Dân tộc, Tôn giáo
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nội vụ Bộ Trưởng Lê Vĩnh Tân
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/07/2018

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 05/2018/TT-BNV

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
09/05/2018 Văn bản được ban hành 05/2018/TT-BNV
01/07/2018 Văn bản có hiệu lực 05/2018/TT-BNV
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh