Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 14/09/1978

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc thanh toán tiền sữa bột viện trợ

_____________________

 Thi hành chỉ thị số 3310/VP6 ngày 14/8/1978 của Phủ Thủ tướng về việc phân phối và sử dụng sữa bột trong năm 1978, Bộ Tài chính hướng dẫn cách thanh toán như sau:

1- Sữa bột nhập về, Ban Tiếp nhận viện trợ căn cứ kế hoạch phân phối của Nhà nước, trực tiếp giao cho các ngành tại các cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và thanh toán theo giá quy định trong chỉ thị số 3310/VP6 ngày 14/8/1978 của Phủ Thủ tướng. Đơn vị nhận sửa thanh toán tiền thẳng với Ban Tiếp nhận Viện trợ.

Nếu có sữa kém, mất phẩm chất, Ban Tiếp nhận viện trợ giao thẳng cho Bộ Nông nghiệp để chế biến thức ăn gia súc và tính cho Bộ Nông nghiệp theo giá sữa kém, mất phẩm chất quy định tại chỉ thị số 3310/VP6 ngày 14/8/1978.

Các tổ chức và đơn vị thuộc các ngành đã nhận sữa tốt về nếu vì lý do quản lý không tốt để sữa kém mất phẩm chất phải bán cho Bộ Nông nghiệp theo giá quy định trên thì các ngành tự chịu trách nhiệm, và hạch toán vào lỗ của đơn vị mình.

2- Đối với sữa tồn kho cũ tại Công ty sữa cà phê ở thành phố Hồ Chí Minh giao cho các ngành theo lệnh phân phối của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, thì số giao trước ngày 14/8/1978 thanh toán theo giá quy định trong thông báo số 2487/VP6 ngày 17/6/1978 và số sữa giao từ ngày 14/8/1978 trở về sau sẽ thanh toán theo giá quy định tại chỉ thị số 3310/VP6 ngày 14/8/1978.

Khoản chênh lệch giữa giá bán sữa cho các ngành theo lệnh trên với giá bình quân xuất kho nguyên liệu (sữa bột) của Công ty hạch toán vào lỗ tiêu thụ khác, được bù trừ vào lợi nhuận trích nộp ngân sách Nhà nước của công ty và công ty được điều chỉnh tương ứng kế hoạch nộp ngân sách. Trường hợp bị lỗ, Ngân sách Nhà nước sẽ cấp bù.

3- Đối với số sữa hộp được đặc được Phủ Thủ tướng quyết định phân phối cho không 3 tỉnh: Sông bé, Tây Ninh và Lâm Đồng theo chỉ thị số 615/VP7 ngày 20/2/1978 của Phủ Thủ tướng, công ty sữa cà phê được căn cứ vào số thực giao - hạch toán trừ vào lãi nộp Ngân sách - coi là một khoản chi hộ ngân sách Nhà nước.

4- Đối với số sữa bột cần thiết được Chính phủ cấp cho trẻ em ở các nhà trẻ và trẻ em ở một số khu vực mà đời sống có nhiều khó khăn không phải trả tiền, thì Uỷ ban bảo vệ bà mẹ trẻ em Trung ương phải lập dự trù kinh phí gửi Bộ Tài chính cấp để thanh toán kinh phí này gồm cả chi phí từ nơi nhận đến nơi tiêu thụ. Uỷ ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em quyết toán với Bộ Tài chính số thực chi dựa trên cơ sở chứng từ hợp lệ.

5- Số sữa mà Bộ Nông nghiệp nhận về chế biến thức ăn gia súc và số sữa mà bộ Lương thực và thực phẩm nhận về làm bánh mì sợi cần được kiểm kê tồn kho đến cuối ngày 14/8/1978. Hai Bộ Lương thực và thực phẩm và Bộ Nông nghiệp chỉ đạo việc sử dụng số sữa trên theo tinh thần chỉ thị số 3310/VP6 ngày 14/8/1978 và bán theo giá quy định trong chỉ thị trên. Khoản chênh lệch giữa giá mua của công ty sữa (1đ/kg và 0đ36/kg) với giá bán thực tế phải báo cáo Bộ Tài chính và nộp vào Ngân sách Nhà nước. Việc này cần giải quyết dứt điểm trong tháng 9/1978./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
15tc-nsnn-doc-2527850225775423.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 14/09/1978
Hướng dẫn việc thanh toán tiền sữa bột viện trợ
Số kí hiệu 15 TC/NSNN Ngày ban hành 14/09/1978
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 14/09/1978
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Võ Trí Cao
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

14/09/1978

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 15 TC/NSNN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
14/09/1978 Văn bản được ban hành 15 TC/NSNN
14/09/1978 Văn bản có hiệu lực 15 TC/NSNN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh