Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 04/09/1979

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thu thuế đối với các tổ chức tập thể lương y nuôi trồng, chế biến dựơc liệu theo nghị quyết 266 CP của Hội đồng Chính phủ

________________________

Hội đồng Chính phủ đã ban hành nghị quyết số 266 CP ngày 19-10-1978 về việc phát triển y học dân tộc cổ truyền kết hợp chặt chẽ với y học hiện đại. Điểm 5, mục III nghị quyết trên qui định: "các tổ chức chuẩn trị tập thể lương y có nuôi trồng và chế biến dược liệu đều được miễn thuế. Đối với các hợp tác xã chuyên nuôi trồng và chế biến dược liệu bán cho Nhà nước, thì thu mức thuế thấp hơn so với thuế nông nghiệp, phần chênh lệch với thuế nông nghiệp được trích bỏ quĩ tích luỹ của hợp tác xã".

Để thực hiện nghị quyết trên của Hội đồng Chính phủ và góp phần khuyến khích các tổ chức lương y tập thể và hợp tác xã nông nghiệp phát triển nuôi trồng, chế biến thuốc phục vụ cho nhân dân, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thi hành chính sách thuế như sau:

1. Thuế nông nghiệp

a) Các tổ chức tập thể lương y được Uỷ ban Nhân dân huyên, thị hoặc quận cho phép thành lập và hoạt động theo sự hướng dẫn của Sở, Ty Y tế và các tập thể lương y trong các trạm y tế xã hoặc trong các cơ quan y tế Nhà nước  trồng các loại cây dược liệu để chế biến sử dụng phục vụ cho việc chữa bệnh đều được miễn thuế nông nghiệp kể cả trồng trên diện tích đang chịu thuế cũng được miễn thuế.

b) Các hợp tác xã nông nghiệp, nếu được Uỷ ban nhân dân huyện giao kế hoạch trồng cây dược liệu và bán sản phẩm cho Nhà nước thì được giảm 10 % số thuế nông nghiệp tính trên diện tích ruộng đất trồng cây dựơc liệu để bỏ vào quỹ tích luỹ của hợp tác xã.

Cách tính số thuế được giảm nói trên

Số thuế

thuế suất

         sản lượng chịu

 

được giảm

của hợp

x      thuế trên đất trồng

x 10

bỏ qui

tác xã

         trồng cây dược liệu

 

hợp tác xã

 

100

 

2) - Thuế công thương nghiệp

a) Thuế doanh nghiệp

- Không thu thuế doanh nghiệp đối với các tổ chức chuẩn trị tập thể lương y được cơ quan y tế cho phép khám bệnh, cho đơn, và tự trồng cây thuốc để chế biến chữa bệnh trực tiếp cho người bệnh.

- Thu 1 % trên doanh thu số bán ra đối với các cơ sở lương y tập thể đi suu tầm, thu mua dược liệu để chế biến thuốc chữa bệnh cho nhân dân theo sự hướng dẫn của Bộ  y tế.

- Thu 4 % trên doanh số bán ra đối với các cơ sở lương y tập thể không trực tiếp chế biến mà đi mua cso đơn hoàn tán về để bán lại.

b) Thuế lợi tức doanh nghiệp

Tạm thời chưa thu thuế lợi tức doanh nghiệp vào các tổ chức chuẩn trị tập thể lương y được tổ chức và hoạt động theo quyết định số 171 BYT-QĐ ngày 6-5-1974 của Bộ Y tế (bán thuốc và hưởng thù lao theo giá cả của Sở, Ty Y tế qui định).

3. Các tổ chức tập thể lương y phải khai trình với Uỷ ban nhân dân xã, tiểu khu hoặc phường và phải đăng ký kinh doanh tại Uỷ ban nhân dân huyên, thị hoặc quận địa phương về việc trồng chế biến dược liệu, kinh doanh dược liệu. Nếu đựơc phép kinh doanh các tổ chức tập thể lương y phải chấp hành chế độ mở sổ sách, ghi chép theo sự hướng dẫn, kiểm tra của cơ quan tài chính và y tế huyện, hoặc quận./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504670343365_108560017781_10.TC.TNCTN.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 04/09/1979
Hướng dẫn thu thuế đối với các tổ chức tập thể lương y nuôi trồng, chế biến dựơc liệu theo nghị quyết 266 CP của Hội đồng Chính phủ
Số kí hiệu 10-TC/TNCTN Ngày ban hành 04/09/1979
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 04/09/1979
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Nguyễn Ly
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

04/09/1979

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 10-TC/TNCTN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
04/09/1979 Văn bản được ban hành 10-TC/TNCTN
04/09/1979 Văn bản có hiệu lực 10-TC/TNCTN
01/10/1999 Văn bản hết hiệu lực 10-TC/TNCTN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh